PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO
Năn học 2025 – 2026 BÀI 1 – MÔN TOÁN
(Thời gian làm bài 60 phút)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây.
Câu 1. Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được: A. 3 B. 3,4 C. 3,5 D. 3,46
Câu 2. Cho 2 km 45 m = . . . km. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 2,45 B. 2,045 C. 0,245 D. 24,5
Câu 3. Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 12,5 B. 5,4 C. 4,5 D. 1,25
Câu 4. Ong mật bay với vận tốc 7 km/giờ. Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là: A. 315 km B. 52,5 km C. 5,25 km D. 3,15 km
Câu 5. Một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5 m,
chiều cao 8 dm. Thể tích của khúc gỗ đó là: A. 0,4 m3 B. 4 m3 C. 40 m3 D. 400 m3
Câu 6. Bản đồ của một tỉnh được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi khoảng cách 2 cm
trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu ki-lô-mét? A. 200 km. B. 20 km C. 10 km D. 2 km
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5 b) 3 3 10,38´ - 0,38´ 50 50
Câu 2. Ba thùng gạo (thùng A, thùng B, thùng C) có tất cả 390 kg gạo, biết trung
bình cộng số gạo ở thùng B và thùng C là 135 kg.
a) Tính số gạo có ở thùng A.
b) Nếu chuyển 25% lượng gạo ở thùng A và 10 kg gạo ở thùng B sang thùng C thì khi
đó số gạo ở thùng B bằng 2 số gạo ở thùng C. Hỏi lúc đầu ở mỗi thủng có bao nhiêu 3 ki-lô-gam gạo?
Câu 3. Bạn Nam muốn mua 3 chiếc bút. Cửa hàng A bán mỗi chiếc bút giá 9 000
đồng với ưu đãi “Mua 2, tặng 1”. Cửa hàng B bán mỗi chiếc bút giá 10 000 đồng với
ưu đãi “Giảm 40% giá bán cho hai chiếc bút đầu tiên”. Theo em, bạn Nam nên mua
bút ở cửa hàng nào thì được lợi hơn? Vì sao?
Câu 4. Cho hình vẽ bên, biết BD = 6 cm và bằng 1 = BC, chiều cao của tam giác 3
ABC hạ từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 9 cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Từ D kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Nối C với E cắt AD tại I. So sánh IE và IC.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được: A. 3 B. 3,4 C. 3,5 D. 3,46 Hướng dẫn giải:
Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được: 3,5 (Vì chữ số hàng phần trăm là 5) Đáp án: C
Câu 2. Cho 2 km 45 m = . . . km. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 2,45 B. 2,045 C. 0,245 D. 24,5 Hướng dẫn giải: 2 km 45 m = 2,045km Đáp án: B
Câu 3. Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 12,5 B. 5,4 C. 4,5 D. 1,25 Hướng dẫn giải: 5 5´ 25 125 = = = 1,25 4 4´ 25 100 Đáp án: D
Câu 4. Ong mật bay với vận tốc 7 km/giờ. Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là: A. 315 km B. 52,5 km C. 5,25 km D. 3,15 km Hướng dẫn giải:
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là: 7 × 0,75 = 5,25 (km) Đáp án: C
Câu 5. Một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5 m,
chiều cao 8 dm. Thể tích của khúc gỗ đó là: A. 0,4 m3 B. 4 m3 C. 40 m3 D. 400 m3 Hướng dẫn giải: Đổi: 8 dm = 0,8 m
Thể tích của khúc gỗ đó là: 1 × 0,5 × 0,8 = 0,4 (m3) Đáp án: A
Câu 6. Bản đồ của một tỉnh được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi khoảng cách 2 cm
trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu ki-lô-mét? A. 200 km. B. 20 km C. 10 km D. 2 km Hướng dẫn giải:
Khoảng cách 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 × 100 000 = 200 000 (cm) = 2 km Đáp án: D II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5 b) 3 3 10,38´ - 0,38´ 50 50 Hướng dẫn giải:
a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5
= (67,75 + 32,25) + (13,5 + 86,5) = 100 + 100 = 200 b) 3 3 ´ - ´ = ( - ) 3 3 3 10,38 0,38 10,38 0,38 ´ = 10´ = 50 50 50 50 5
Câu 2. Ba thùng gạo (thùng A, thùng B, thùng C) có tất cả 390 kg gạo, biết trung
bình cộng số gạo ở thùng B và thùng C là 135 kg.
a) Tính số gạo có ở thùng A.
b) Nếu chuyển 25% lượng gạo ở thùng A và 10 kg gạo ở thùng B sang thùng C thì khi
đó số gạo ở thùng B bằng 2 số gạo ở thùng C. Hỏi lúc đầu ở mỗi thủng có bao nhiêu 3 ki-lô-gam gạo? Hướng dẫn giải:
a) Tổng số gạo ở thùng B và thùng C là: 135 × 2 = 270 (kg)
Bộ 23 Đề thi vào lớp 6 Toán Nam Định các năm
9
5 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 23 Đề thi vào lớp 6 Toán trên cả nước có lời giải chi tiết sưu tầm đề thi Toán vào 6 của Nam Định và bộ 20 đề thi biên soạn mẫu nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi vào 6 môn Toán.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)