Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 10 Mã đề thi: 002 Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 4 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
* MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử có chứa những loại hạt nào? A. proton, neutron. B. electron, neutron. C. electron, proton.
D. proton, neutron, electron.
Câu 2: Trong thành phần cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm? A. Proton. B. Hạt nhân. C. Electron. D. Neutron.
Câu 3: Khối lượng của một proton bằng A. 0,00055 amu. B. 0,1 amu. C. 1 amu. D. 0,0055 amu.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Kích thước nguyên tử xấp xỉ bằng kích thước hạt nhân.
B. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 3 đến 5 lần kích thước hạt nhân.
C. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 lần kích thước hạt nhân.
D. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 000 đến 100 000 lần kích thước hạt nhân.
Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron.
B. nguyên tử khối. C. số khối. D. số proton.
Câu 6: Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố hóa học không bằng giá trị nào sau đây? A. Số hạt proton.
B. Số hạt electron.
C. Số đơn vị điện tích dương. D. Số hạt neutron.
Câu 7: Cho kí hiệu nguyên tử 15 X . Số khối của X bằng 7 A. 7. B. 8. C. 15. D. 22.
Câu 8: AO nào có dạng hình cầu? A. AO px. B. AO pz. C. AO s. D. AO py.
Câu 9: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Câu 10: Lớp K có mấy phân lớp? A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 11: Số electron tối đa trong lớp M là bao nhiêu? A. 2. B. 8. C. 32. D. 18.
Câu 12: Phân lớp nào sau đây kí hiệu sai?
A. 1s. B. 3p. C. 3d. D. 2d.
Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s2. B. 2s22p6. C. 3s23p5. D. 3s2.
Câu 14: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 18. D. 18 và 32.
Câu 15: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
* MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 17: Cho biết, khối lượng của một proton bằng 1 amu, của một electron bằng
0,00055 amu. Tỉ lệ về khối lượng giữa hạt proton và hạt electron có giá trị bằng khoảng A. 181,8. B. 1818. C. 18,18. D. 1,818.
Câu 18: Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để tạo thành liên kết hoá học, sự tiếp
xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. hạt nhân với hạt nhân.
B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. lớp vỏ với lớp vỏ.
D. electron với hạt nhân.
Câu 19: Nguyên tử X có chứa 7 proton và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 8 X . B. 15 X . C. 7 X . D. 7 X . 7 7 8 15
Câu 20: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? A. 12 10 X, Y . B. 1 4 M, G . C. 16 17 D, E . D. 17 3 L, T . 6 5 1 2 8 8 9 1
Câu 21: Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì sẽ A. thu năng lượng.
B. giải phóng năng lượng.
C. không thay đổi năng lượng.
D. vừa thu vừa giải phóng năng lượng.
Câu 22: Xác suất tìm thấy electron trong orbital nguyên tử là khoảng bao nhiêu phần trăm? A. 0%. B. 100%. C. khoảng 90%. D. khoảng 50%.
Câu 23: Phân lớp 4d có số orbital là A. 1. B. 3. C. 7. D. 5.
Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử oxygen (Z = 8)? A. 1s22s32p3. B. 1s22s42p2. C. 1s22s12p5. D. 1s22s22p4.
Câu 25: Cấu hình orbital nào sau đây viết đúng? A. B. C. D.
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh diều (đề 2)
257
129 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi giữa kì 1 có đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết Hóa học 10 Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(257 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Sở GD - ĐT …
TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 002
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: ….
Môn: Hóa học 10
Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 4 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp:
.............................
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
* MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử có chứa những loại hạt nào?
A. proton, neutron. B. electron, neutron.
C. electron, proton. D. proton, neutron, electron.
Câu 2: Trong thành phần cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích
âm?
A. Proton. B. Hạt nhân. C. Electron. D. Neutron.
Câu 3: Khối lượng của một proton bằng
A. 0,00055 amu. B. 0,1 amu. C. 1 amu. D. 0,0055
amu.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Kích thước nguyên tử xấp xỉ bằng kích thước hạt nhân.
B. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 3 đến 5 lần kích thước hạt nhân.
C. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 lần kích thước hạt nhân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 000 đến 100 000 lần kích thước hạt
nhân.
Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số neutron. B. nguyên tử khối. C. số khối. D. số proton.
Câu 6: Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố hóa học không bằng giá trị nào sau
đây?
A. Số hạt proton.
B. Số hạt electron.
C. Số đơn vị điện tích dương.
D. Số hạt neutron.
Câu 7: Cho kí hiệu nguyên tử
15
7
X
. Số khối của X bằng
A. 7. B. 8. C. 15. D. 22.
Câu 8: AO nào có dạng hình cầu?
A. AO p
x
. B. AO p
z
. C. AO s. D. AO p
y
.
Câu 9: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron
lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng
lượng xác định.
Câu 10: Lớp K có mấy phân lớp?
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 11: Số electron tối đa trong lớp M là bao nhiêu?
A. 2. B. 8. C. 32. D. 18.
Câu 12: Phân lớp nào sau đây kí hiệu sai?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 1s. B. 3p. C. 3d. D. 2d.
Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. 1s
2
. B. 2s
2
2p
6
.
C. 3s
2
3p
5
. D. 3s
2
.
Câu 14: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 8 và 8.
C. 18 và 18.
D. 18 và 32.
Câu 15: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có
cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn
là
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
* MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 17: Cho biết, khối lượng của một proton bằng 1 amu, của một electron bằng
0,00055 amu. Tỉ lệ về khối lượng giữa hạt proton và hạt electron có giá trị bằng
khoảng
A. 181,8. B. 1818. C. 18,18. D. 1,818.
Câu 18: Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để tạo thành liên kết hoá học, sự tiếp
xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. hạt nhân với hạt nhân.
B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. lớp vỏ với lớp vỏ.
D. electron với hạt nhân.
Câu 19: Nguyên tử X có chứa 7 proton và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là
A.
8
7
X
. B.
15
7
X
. C.
7
8
X
. D.
7
15
X
.
Câu 20: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A.
12 10
65
X, Y
. B.
14
12
M, G
. C.
16 17
88
D, E
. D.
17 3
91
L, T
.
Câu 21: Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì sẽ
A. thu năng lượng. B. giải phóng năng lượng.
C. không thay đổi năng lượng. D. vừa thu vừa giải phóng năng
lượng.
Câu 22: Xác suất tìm thấy electron trong orbital nguyên tử là khoảng bao nhiêu
phần trăm?
A. 0%. B. 100%. C. khoảng 90%. D. khoảng
50%.
Câu 23: Phân lớp 4d có số orbital là
A. 1. B. 3. C. 7. D. 5.
Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử oxygen (Z = 8)?
A. 1s
2
2s
3
2p
3
. B. 1s
2
2s
4
2p
2
. C. 1s
2
2s
1
2p
5
. D. 1s
2
2s
2
2p
4
.
Câu 25: Cấu hình orbital nào sau đây viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 26: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron
của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p
6
.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p
6
3s
1
.
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p
1
.
Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p
3
. Số thứ tự
ô của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X
thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s. B. d. C. f. D. p.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
* MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 29 (1 điểm): Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại bằng 115.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định
thành phần các hạt (p, n, e) của X.
Câu 30 (1 điểm): Xác định vị trí các nguyên tố F (Z = 9) và Fe (Z = 26) trong
bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
* MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 31 (0,5 điểm): Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị
39
19
K
và
41
19
K.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của
39
19
K
có trong KClO
4
. (cho
biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5)
Câu 32 (0,5 điểm): Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong
viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y
-
ngăn cản sự thủy phân của
glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và
tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một hoá trị duy
nhất. Hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 002
Phần I: Trắc nghiệm
1 - A
2 - C
3 - C
4 - D
5 - D
6 - D
7 - C
8 - C
9 - C
10 - A
11 - D
12 - D
13 - D
14 - A
15 - B
16 - B
17 - B
18 - C
19 - B
20 - C
21 - A
22 - C
23 - D
24 - D
25 - B
26 - D
27 - A
28 - D
Câu 10. Đáp án đúng là: A
Lớp K (n = 1), có 1 phân lớp 1s.
Câu 11. Đáp án đúng là: D
Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.3
2
= 18.
Câu 12. Đáp án đúng là: D
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp là 2s và 2p (không có phân lớp 2d).
Câu 13. Đáp án đúng là: D
Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố
kim loại.
Trừ H (1s
1
); He (1s
2
2s
2
) và B (1s
2
2s
2
2p
1
).
Câu 16. Đáp án đúng là: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cấu hình electron nguyên tử A: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Vậy A ở ô thứ 18 (do Z = 18), chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIIA (do 8
electron hoá trị, nguyên tố p).
Câu 17. Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ về khối lượng giữa hạt proton và hạt electron có giá trị bằng khoảng:
1
1818
0,00055
Câu 19. Đáp án đúng là: B
Số hiệu nguyên tử X = số proton = 7.
X có số khối (A) = Z + N = 7 + 8 = 15.
Vậy kí hiệu nguyên tử X là:
15
7
X
.
Câu 20. Đáp án đúng là: C
16 17
88
D, E
là đồng vị của nhau do cùng có số hiệu nguyên tử là 8.
Câu 26. Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron;
X ở nhóm IA nên có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X: 1s²2s²2p
6
3s
1
.
Câu 27. Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s
2
3p
1
. Vậy X ở ô thứ 13 (do Z = 13).
Cấu hình electron nguyên tử Y: [Ne]3s
2
3p
3
. Vậy Y ở ô thứ 15 (do Z = 15).
Câu 28. Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X thuộc nguyên tố p.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
2P + N =115 P= 35
2P -N = 25 N = 45
Vậy X có số proton = số electron = 35; số neutron = 45.
Câu 30:
Cấu hình electron nguyên tử F (Z = 9): [He]2s
2
2p
5
.
Vậy F ở ô thứ 9 (do Z = 9), chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VIIA (do có 7
electron hoá trị, nguyên tố p).
Cấu hình electron nguyên tử Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
.
Vậy Fe ở ô 26 (do Z = 26), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do 8
electron hoá trị, nguyên tố d).
Câu 31:
Gọi % số nguyên tử của đồng vị
39
19
K
là x (%)
⇒ % số nguyên tử của đồng vị là
41
19
K
là (100 - x) %
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
39x 41.(100 x)
39,13
100
x 93,5
Giả sử có 1 mol KClO
4
thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol
của
39
19
K
là
93,5
1. 0,935
100
mol
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của
39
19
K
có trong KClO
4
là
39
19
0,935.39
% K .100% 26,3%
39,13 35,5 16.4
.
Câu 32:
Y tạo ion Y
-
mà trong hợp chất chỉ có 1 hóa trị duy nhất ⇒ Y có hóa trị I ⇒ trong
phân tử XY thì X cũng có hóa trị I.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
⇒ Số electron trong X
+
= số electron trong Y
-
= 10.
⇒ X có 11 electron.
Cấu hình electron của X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
Vậy X thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
Y có 9 electron. Cấu hình electron của Y: 1s
2
2s
2
2p
5
.
Vậy Y ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85