Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 2

136 68 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 3 đề thi giữa kì 1 có đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(136 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đề số 2
Sở GD - ĐT …
TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 002
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: ….
Môn: Hóa học 10
Bộ: Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:.....................................................................
Lớp: .............................
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
* MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. Electron.
B. Proton.
C. Neutron.
D. Neutron và electron.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự bài tiết mồ hôi qua da.
B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự phân hủy của đá vôi.
Câu 3: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
A. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton.
B. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. Bằng nhau.
D. Không thể so sánh được các hạt này.
Câu 4: Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A. 16+. B. + 8. C. 8. D. -8.
Câu 5: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số neutron và proton.
B. số neutron.
C. số proton.
D. số khối.
Câu 6: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu
A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 7: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp N.
D. Lớp M.
Câu 8: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân tại đó xác suất mặt electron
lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân kích thước năng
lượng xác định.
Câu 9: Orbital p có dạng hình gì?
A. Hình cầu.
B. Hình tròn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. Hình thoi.
D. Hình số tám nổi.
Câu 10: Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 2. B. 10. C. 6. D. 14.
Câu 11: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n. B. 2n. C. n
2
. D. 2n
2
.
Câu 12: Lớp N có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
A. 3s, 3p, 3d.
B. 4s, 4p, 4d.
C. 4s, 4p, 4d, 4f.
D. 1s, 2s, 3s, 4s.
Câu 13: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị:
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác proton.
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Câu 14: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 8 và 8.
C. 18 và 18.
D. 18 và 32.
Câu 15: Chu tập hợp các nguyên tố, nguyên tử của các nguyên tố này
cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là
A. 1s
2
2s
2
2p
3
.
B. 1s
2
2s
3
2p
4
.
C. 1s
2
2s
2
2p
4
.
D. 1s
1
2s
1
2p
5
.
* MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 17: hình cấu tạo của nguyên tử
sodium được biểu diễn như hình bên. Số hạt
proton trong hạt nhân nguyên tử Na là
A. 10. B. 11.
C. 12. D. 13.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.
B. Kích thước hạt nhân rất lớn so với kích thước nguyên tử.
C. Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
D. Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
Câu 19: Oxygen ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng
16
O
(99,757%),
17
O (0,038%),
18
O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B. 16,2.
C. 17,0. D. 18,0.
Câu 20: Nguyên tử X chứa 13 hạt electron 14 hạt neutron. hiệu của
nguyên tử X là
A. X. B. X.
C. X. D. X.
Câu 21: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7
electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. 7. B. 8.
C. 9. D.10.
Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố phi kim?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Câu 23: Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Cấu hình electron nguyên
tử X
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Câu 24: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 25: Một nguyên tố hóa học X chu 3, nhóm VA. Cấu hình electron của
nguyên tử X là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Câu 26. Phát biếu nào sau đây không đúng?
A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đề số 2 Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 10 Mã đề thi: 002
Bộ: Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:.....................................................................
Lớp: ............................. Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
* MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. Electron. B. Proton. C. Neutron.
D. Neutron và electron.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự bài tiết mồ hôi qua da.
B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự phân hủy của đá vôi.
Câu 3: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
A. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton.
B. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton.

C. Bằng nhau.
D. Không thể so sánh được các hạt này.
Câu 4: Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là A. 16+. B. + 8. C. 8. D. -8.
Câu 5: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số neutron và proton. B. số neutron. C. số proton. D. số khối.
Câu 6: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 7: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất? A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp N. D. Lớp M.
Câu 8: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Câu 9: Orbital p có dạng hình gì? A. Hình cầu. B. Hình tròn.

C. Hình thoi.
D. Hình số tám nổi.
Câu 10: Số electron tối đa trong phân lớp p là A. 2. B. 10. C. 6. D. 14.
Câu 11: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là A. n. B. 2n. C. n2. D. 2n2.
Câu 12: Lớp N có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là A. 3s, 3p, 3d. B. 4s, 4p, 4d. C. 4s, 4p, 4d, 4f. D. 1s, 2s, 3s, 4s.
Câu 13: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị:
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác proton.
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Câu 14: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là A. 8 và 18. B. 8 và 8. C. 18 và 18. D. 18 và 32.
Câu 15: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron. B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là A. 1s22s22p3. B. 1s22s32p4. C. 1s22s22p4. D. 1s12s12p5.
* MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 17: Mô hình cấu tạo của nguyên tử
sodium được biểu diễn như hình bên. Số hạt
proton trong hạt nhân nguyên tử Na là A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.
B. Kích thước hạt nhân rất lớn so với kích thước nguyên tử.
C. Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
D. Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
Câu 19: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O
(99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0.
Câu 20: Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là A. X. B. X. C. X. D. X.
Câu 21: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7
electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là


zalo Nhắn tin Zalo