Đề thi vào 6 môn Ngữ văn năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 6

657 329 lượt tải
Lớp: Ôn vào 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi vào 6 môn Ngữ văn mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi vào 6 môn Ngữ văn.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(657 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD&ĐT ……………..
TRƯỜNG THCS …………….
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 6
NĂM HỌC ……………
Môn thi: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng của mỗi câu (từ câu 1 đến câu 8) chép vào
bài làm.
Câu 1: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa? A.
Gần nhà xa ngõ.
B. Chân lấm tay bùn.
C. Ba chìm bảy nổi.
D. Lên thác xuống ghềnh.
Câu 2: Dòng nào sau đây đều là từ ghép tổng hợp?
A. Tốt tươi, đi đứng, mặt mày, rạo rực.
B. Đàn bầu, lạnh lùng, nhỏ nhặt, nấu nướng.
C. Hư hỏng, bó buộc, mơ mộng, tóc tai.
D. Xanh xao, bọt bèo, yêu thương, đáo để.
Câu 3: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Tối nay, tôi ăn cơm ở nhà bà ngoại.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Mỗi bữa, nó chỉ ăn có một bát cơm.
D. Mẹ tôi là người làm công ăn lương.
Câu 4: Câu nào sau đây là câu cầu khiến?
A. Lan làm bài tập này thế nào nhỉ?
B. Cậu đứng xa chỗ đó ra!
C. Bông hoa này đẹp thật!
D. Thôi, mình làm vỡ mất lọ hoa này rồi!
Câu 5: Câu nào dưới đây đặt dấu gạch chéo (/) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị
ngữ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như / tấm kính lau hết mây hết bụi.
B. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch / như tấm kính lau hết mây hết bụi.
C. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính / lau hết mây hết bụi.
D. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể / sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
Câu 6: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. Nước biển.
B. Xe đạp.
C. Học hát.
D. Xe cộ.
Câu 7: Hai câu thơ sau trong bài “Tiếng vọng” của Nguyễn Quang Thiều sử dụng
biện pháp tu từ gì? “Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ Tiếng lăn như đá lở trên
ngàn.”
A. Điệp từ - so sánh.
B. Ẩn dụ - so sánh.
C. Nhân hóa - so sánh.
D. Không có sử dụng biện pháp tu từ.
Câu 8: Các vế câu trong câu ghép “Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.” quan hệ ý
nghĩa với nhau như thế nào?
A. Quan hệ tăng tiến.
B. Quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
D. Quan hệ tương phản.
PHẦN II. TỰ LUẬN (16,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào bảng phân loại cho phù hợp:
“Sau trận bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú
lên dần dần, rồi lên cho hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm đường bệ đặt lên một mâm
bạc đường kính mâm rộng bằng cả một chân trời màu ngọc trai nước biển hửng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ
của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.”
(Cô Tô - Nguyễn Tuân)
Động từ Tính từ Quan hệ từ
Câu 2: (3,5 điểm)
Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn buổi chiều theo hướng chúng bay
về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng
mênh mông.
c) Những chú dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ.
d) Những kiến trúc sư thiết kế công trình đang miệt mài làm việc.
Câu 3: ( 2,0 điểm ) Chữa lại mỗi dòng sau đây thành câu theo hai cách khác nhau: a)
Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy
b) Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Trong bài “Bác ơi !”, nhà thơ Tố Hữu có viết:
“Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già.”
Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu được nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu?
Câu 5: (7,0 điểm) Em hãy t lại cảnh vật thiên nhiên con người mỗi dịp tết đến
xuân về.
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Học sinh chọn đúng chữ cái đứng trước đáp án đúng, mỗi câu cho 0,5 đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B C D B D C C A
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHẦN II. TỰ LUẬN (16,0 ĐIỂM)
Câu 1: (1,0 đ) Xếp đúng mỗi từ vào đúng bảng phân loại. Mỗi từ xếp đúng cho
0,1đ
Động từ Tính từ Quan hệ từ
lau, nhú, đặt
sạch, đầy đặn, hồng hào,
rộng
rồi, như, của
Câu 2: (3,5 đ) Xác định mỗi thành phần đúng cho 0,25 điểm
a) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo
TN
hướng chúng bay về tổ, con thuyền // sẽ tới được bờ.
CN VN
1,0đ
b) Mấy hôm nọ, trời // mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt,
TN CN VN TN
nước //dâng trắng mênh mông.
CN VN
1,5đ
c) Những chú dế bị sặc nước // bò ra khỏi tổ.
CN VN
0,5đ
d) Những kiến trúc sư thiết kế công trình // đang miệt mài làm việc.
CN VN
0,5đ
Câu 3 (2,0 đ) Học sinh chữa đúng mỗi dòng thành câu theo hai cách khác nhau
mỗi cách đúng cho 0,5 điểm.
a)
* Cách 1: Bỏ từ. Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi.
* Cách 2: Thêm vị ngữ.
VD: Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy đã góp phần bảo
vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
0,5đ
0,5đ
b)
* Cách 1: Bỏ từ. Tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát
biển Việt Nam.
0,5đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Cách 2: Thêm Chủ ngữ, vị ngữ.
VD: Mặc tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển
Việt Nam nhưng các chiến vẫn bình tĩnh, tránh va chạm, khiêu
khích.
0,5đ
Câu 4: (2,5 đ)
Học sinh thể những cách trình bày khác nhau, song cần nêu được các ý
bản sau:
* Về hình thức: Học sinh trình bày cảm nhận những nét đẹp cuộc
sống Bác Hồ dưới hình thức một đoạn văn, diễn đạt mạch lạc,ràng,
có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
0,5đ
* Về kiến thức:
- Giới thiệu khái quát xuất xứ đoạn thơ: Đoạn thơ trên trong bài thơ
“Bác ơi!” của nhà thơ Tố Hữu đã ca ngợi cuộc sống đẹp của Bác Hồ.
0,25đ
- Nhà thơ so sánh cuộc sống của Bác như “trời đất của ta”. Bác vừa
cao cả, vĩ đại mà cũng gần gũi, thân thương.
0,25đ
- Bác một tình yêu thương bao la rộng lớn. Đó là tình yêu đất nước,
thiên nhiên, yêu nhân loại cần lao, yêu trẻ em, người già yêu cả
“từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa”.
- Tình yêu thương của Bác tình yêu thương thiết thực, sự ân cần,
quan tâm với tất cả mọi người. Đặc biệt với trẻ thơ, với các cụ già
“Sữa để em thơ, lụa tặng già”.
0,5đ
0,5đ
- Cuộc sống của Bác cuộc sống vì hạnh phúc của con người. Bác hy
sinh cả cuộc đời vì cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho “mỗi người
nô lệ”, cho hạnh phúc của nhân dân.
0,5đ
Câu 5: (7,0 đ)
1. Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh biết biết làm văn miêu tả về cảnh vật, thiên nhiên và con người mỗi khi tết
đến xuân về. (Kết hợp tả cảnh và tả sinh hoạt )
- Bài văn viết phải có bố cụ rõ ràng, chặt chẽ, đủ ba phần. Văn viết trôi chảy, lưu loát,
mạch lạc, giàu hình ảnh, cảm xúc (đặc biệt thể hiện tâm trạng, cảm xúc trước vẻ đẹp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD&ĐT ……………..
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 6
TRƯỜNG THCS …………….
NĂM HỌC ……………
Môn thi: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng của mỗi câu (từ câu 1 đến câu 8) chép vào bài làm.
Câu 1: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa? A. Gần nhà xa ngõ. B. Chân lấm tay bùn. C. Ba chìm bảy nổi. D. Lên thác xuống ghềnh.
Câu 2: Dòng nào sau đây đều là từ ghép tổng hợp?
A. Tốt tươi, đi đứng, mặt mày, rạo rực.
B. Đàn bầu, lạnh lùng, nhỏ nhặt, nấu nướng.
C. Hư hỏng, bó buộc, mơ mộng, tóc tai.
D. Xanh xao, bọt bèo, yêu thương, đáo để.
Câu 3: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Tối nay, tôi ăn cơm ở nhà bà ngoại.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Mỗi bữa, nó chỉ ăn có một bát cơm.
D. Mẹ tôi là người làm công ăn lương.
Câu 4: Câu nào sau đây là câu cầu khiến?
A. Lan làm bài tập này thế nào nhỉ?
B. Cậu đứng xa chỗ đó ra!
C. Bông hoa này đẹp thật!
D. Thôi, mình làm vỡ mất lọ hoa này rồi!
Câu 5: Câu nào dưới đây đặt dấu gạch chéo (/) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?


A. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như / tấm kính lau hết mây hết bụi.
B. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch / như tấm kính lau hết mây hết bụi.
C. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính / lau hết mây hết bụi.
D. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể / sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
Câu 6: Kết hợp nào không phải là một từ? A. Nước biển. B. Xe đạp. C. Học hát. D. Xe cộ.
Câu 7: Hai câu thơ sau trong bài “Tiếng vọng” của Nguyễn Quang Thiều sử dụng
biện pháp tu từ gì? “Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.” A. Điệp từ - so sánh. B. Ẩn dụ - so sánh. C. Nhân hóa - so sánh.
D. Không có sử dụng biện pháp tu từ.
Câu 8: Các vế câu trong câu ghép “Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.” có quan hệ ý
nghĩa với nhau như thế nào? A. Quan hệ tăng tiến.
B. Quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. D. Quan hệ tương phản.
PHẦN II. TỰ LUẬN (16,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm)
Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào bảng phân loại cho phù hợp:
“Sau trận bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú
lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh và phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm
bạc đường kính mâm rộng bằng cả một chân trời màu ngọc trai nước biển hửng


hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ
của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.” (Cô Tô - Nguyễn Tuân) Động từ Tính từ Quan hệ từ Câu 2: (3,5 điểm)
Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay
về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
c) Những chú dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ.
d) Những kiến trúc sư thiết kế công trình đang miệt mài làm việc.
Câu 3: ( 2,0 điểm ) Chữa lại mỗi dòng sau đây thành câu theo hai cách khác nhau: a)
Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy
b) Mặc dù tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát biển Việt Nam
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Trong bài “Bác ơi !”, nhà thơ Tố Hữu có viết:
“Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già.”
Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu được nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu?
Câu 5: (7,0 điểm) Em hãy tả lại cảnh vật thiên nhiên và con người mỗi dịp tết đến xuân về. HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Học sinh chọn đúng chữ cái đứng trước đáp án đúng, mỗi câu cho 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C D B D C C A


PHẦN II. TỰ LUẬN (16,0 ĐIỂM)
Câu 1: (1,0 đ) Xếp đúng mỗi từ vào đúng bảng phân loại. Mỗi từ xếp đúng cho 0,1đ Động từ Tính từ Quan hệ từ
sạch, đầy đặn, hồng hào, lau, nhú, đặt rồi, như, của rộng
Câu 2: (3,5 đ) Xác định mỗi thành phần đúng cho 0,25 điểm
a) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo TN 1,0đ
hướng chúng bay về tổ, con thuyền // sẽ tới được bờ. CN VN
b) Mấy hôm nọ, trời // mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, TN CN VN TN 1,5đ
nước //dâng trắng mênh mông. CN VN
c) Những chú dế bị sặc nước // bò ra khỏi tổ. 0,5đ CN VN
d) Những kiến trúc sư thiết kế công trình // đang miệt mài làm việc. 0,5đ CN VN
Câu 3 (2,0 đ) Học sinh chữa đúng mỗi dòng thành câu theo hai cách khác nhau
mỗi cách đúng cho 0,5 điểm. a)
* Cách 1: Bỏ từ. Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi. 0,5đ
* Cách 2: Thêm vị ngữ.
VD: Những người ngư dân vẫn vượt sóng ra khơi ấy đã góp phần bảo 0,5đ
vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam. b)
* Cách 1: Bỏ từ. Tàu Trung Quốc hung hăng đâm vào tàu cảnh sát 0,5đ biển Việt Nam.


zalo Nhắn tin Zalo