Trường: ...............................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Họ và tên: ...........................
Năm học: ............ Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút (ĐỀ SỐ 1)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính - là: A. B. C. D.
Câu 2: Cho 125 dam2 = ................. km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0,125 B. 0,0125 C. 0,1250 D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài
5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là: A. 15 dam2 B. 1500 dam2 C. 150 dam2 D. 160 dam2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216 cm3. Nếu tăng ba kích thước của
hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là: A. 864 cm3 B. 1296 cm3 C. 1728 cm3 D. 1944 cm3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam
giác ABC tăng thêm 20 dm2. Diện tích tam giác ABC là: A. 10 dm2 B. 20 dm2 C. 30 dm2 D. 40 dm2
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là: A. 66666 B. 77777 C. 88888 D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu
đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là: A. 1,25 B. 48 C. 11,25 D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là: A. 25% B. 20% C. 30% D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5 km/giờ. Lúc 7 giờ
sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy,
Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc: A. 7 giờ 15 phút B. 6 giờ 15 phút C. 6 giờ 45 phút D. 7 giờ 25 phút
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm như hình dưới đây:
Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là: A. 152,04 cm2 B. 174,02 cm2 C. 42,14 cm2 D. 421,4 cm2
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng
chiều dài. Người ta để
diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm, trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho
EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia
tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AH. b) Tính diện tam giác AHE.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A B A C D C B B A C Câu 1: Đáp án đúng là: A - = = = = = Câu 2: Đáp án đúng là: B 1 dam2 = = 0,0001 km2
125 dam2 = 125 × 0,0001 km2 = 0,0125 km2
Câu 3: Đáp án đúng là: A
Chiều dài mảnh đất đó trên thực tế là: 5 × 1 000 = 5 000 (cm) Đổi 5 000 cm = 5 dam
Chiều rộng mảnh đất đó trên thực tế là: 3 × 1 000 = 3 000 (cm) Đổi 3 000 cm = 3 dam
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó trên thực tế là: 5 × 3 = 15 (dam2) Đáp số: 15 dam2 Câu 4: Đáp án đúng là: C
Nếu tăng ba kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) của hình hộp chữ nhật
lên 2 lần thì thể tích tăng số lần là: 2 × 2 × 2 = 8 (lần)
Thể tích của hình chữ nhật mới là: 216 × 8 = 1 728 (cm3) Đáp số: 1728 cm3 Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Bộ 20 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2024
21.2 K
10.6 K lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 20 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Bộ 20 đề thi tuyển sinh chính thức vào lớp 6 môn Toán có lời giải chi tiết được chọn lọc từ các trường chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát kì thi tuyển sinh vào lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(21176 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Ôn vào 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ...............................
Họ và tên: ...........................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Năm học: ............
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút
(ĐỀ SỐ 1)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính - là:
A. B.
C. D.
Câu 2: Cho 125 dam
2
= ................. km
2
. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125 B. 0,0125 C. 0,1250 D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài
5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15 dam
2
B. 1500 dam
2
C. 150 dam
2
D. 160 dam
2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216 cm
3
. Nếu tăng ba kích thước của
hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864 cm
3
B. 1296 cm
3
C. 1728 cm
3
D. 1944 cm
3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam
giác ABC tăng thêm 20 dm
2
. Diện tích tam giác ABC là:
A. 10 dm
2
B. 20 dm
2
C. 30 dm
2
D. 40 dm
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy,
số lớn là:
A. 66666 B. 77777 C. 88888 D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu
đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25 B. 48 C. 11,25 D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm
là:
A. 25% B. 20% C. 30% D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5 km/giờ. Lúc 7 giờ
sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy,
Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:
A. 7 giờ 15 phút B. 6 giờ 15 phút
C. 6 giờ 45 phút D. 7 giờ 25 phút
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm như hình dưới đây:
Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là:
A. 152,04 cm
2
B. 174,02 cm
2
C. 42,14 cm
2
D. 421,4 cm
2
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng
chiều dài. Người ta để diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối
đi.
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm, trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho
EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia
tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác
CEH.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b) Tính diện tam giác AHE.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A B A C D C B B A C
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
- = =
= = =
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
1 dam
2
= = 0,0001 km
2
125 dam
2
= 125 × 0,0001 km
2
= 0,0125 km
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Chiều dài mảnh đất đó trên thực tế là:
5 × 1 000 = 5 000 (cm)
Đổi 5 000 cm = 5 dam
Chiều rộng mảnh đất đó trên thực tế là:
3 × 1 000 = 3 000 (cm)
Đổi 3 000 cm = 3 dam
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó trên thực tế là:
5 × 3 = 15 (dam
2
)
Đáp số: 15 dam
2
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Nếu tăng ba kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) của hình hộp chữ nhật
lên 2 lần thì thể tích tăng số lần là:
2 × 2 × 2 = 8 (lần)
Thể tích của hình chữ nhật mới là:
216 × 8 = 1 728 (cm
3
)
Đáp số: 1728 cm
3
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Diện tích tam giác ABC là: S
ABC
= AH.BC
Diện tích tam giác ACD là: S
ACD
= AH.CD = AH . BC = S
ABC
Diện tích tăng thêm 20 dm
2
chính là diện tích tam giác ACD.
Vậy S
ABC
= 20 dm
2
Hay S
ABC
= 20 × 2 = 40 dm
2
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
Nên tổng của hai số là 99999
Coi số lớn là 8 phần, số bé là 1 phần
Vậy số lớn là :
99999 : (8 + 1) × 8 = 88888
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Số đó là:
12,5 × 4 – 1 – 0,25 – 0,75 = 48
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85