Giáo án Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals Hóa học 10 Cánh diều

795 398 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(795 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 12. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H
2
O.
- Nêu được khái niệm về tương tác (liên kết) van der Waals ảnh hưởng của tương
tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ thọc: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
+ Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H
2
O.
+ Nêu được khái niệm vềơng tác (liên kết) van der Waals ảnh hưởng của tương
tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới t nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua kiến thức đã
học bài trước, xử thông tin, khám phá được kiến thức, năng về một liên kết
mới, đó liên kết hydrogen tương tác van der Waals; vai trò, ảnh hưởng của các
liên kết và tương tác này đến tính chất vật lí của chất.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: vận dụng đặc điểm của liên kết
hydrogen, giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, mô phỏng động có nội dung liên quan đến bài học,
thiết kế phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống vấn đề tâm hứng t cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
b) Nội dung: HS làm việc nhân, trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK Hoá 10
tr64.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS:
Chọn (3) O với H
Giải thích:
Nguyên tử O của phân tử nước này (mang một phần điện tích âm) nguyên tử H
của phân tử nước kia (mang một phần điện tích dương) sẽ hút nhau bằng lực hút tĩnh
điện.
d) Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS quan sát hình 12.1 trả lời câu hỏi, từ đó xác định nhiệm vụ học
tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết hydrogen
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H
2
O.
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động hợp tác theo nhóm: Trình bày khái niệm liên kết hydrogen; Nêu ảnh
hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(1) Liên kết hydrogen là gì? Mô tả kí hiệu mô hình liên kết hydrogen. Bản chất của
liên kết hydrogen là gì?
(2) Mô tả liên kết giữa hai phân tử nước và sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử
hydrogen fluoride.
(3) Vì sao nguyên tử H của phân tử H
2
O không tạo được liên kết hydrogen với
nguyên tử C của phân tử CH
4
?
(4) Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới đặc điểm tập hợp của nước là gì?
(5) Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của một số
chất như thế nào?
d) Sản phẩm
Các câu trả lời của HS về liên kết hydrogen:
(1) Liên kết hydrogen một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã
liên kết với nguyên tử độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện
lớn) còn cặp electron hoá trị riêng.
Liên kết hydrogen thường được kí hiệu bằng dấu “…”.
Liên kết hydrogen có bản chất tĩnh điện.
(2) Liên kết hydrogen giữa hai phân tử nước:
Liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride:
(3) Nguyên tử H của phân tử nước không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C
của phân tử CH
4
do: nguyên tử C của phân tử CH
4
không còn cặp electron riêng.
Công thức Lewis của CH
4
:
C
H H
H
H
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(4) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể
hơi tạo thành một cụm phân tử.
(5) Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tương tác van der Waals
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về tương tác (liên kết) van der Waals và ảnh hưởng
của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
b) Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm: Nêu khái niệm tương tác van der Waals
và sự ảnh hưởng của nó đến tính chất vật lí của chất.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học
tập 2 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(1) Tương tác van der Waals là gì? Mô tả các khả năng tương tác hút tĩnh điện giữa
các cực trái dấu của hai phân tử.
(2) Các nguyên nhân dẫn đến sự phân cực của một số chất như HCl, SO
2
là gì?
(3) Ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất của chất như thế nào?
d) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS về tương tác van der Waals:
(1) Tương tác van der Waals một loại liên kết rất yếu, hình thành do tương tác hút
tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
Các khả năng tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của hai phân tử:
(2) Liên kết cộng hoá trị là nguyên nhân dẫn đến sự phân cực ở các phân tử HCl, SO
2
.
(3) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi các chất,
nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 12. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O.
- Nêu được khái niệm về tương tác (liên kết) van der Waals và ảnh hưởng của tương
tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
+ Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O.
+ Nêu được khái niệm về tương tác (liên kết) van der Waals và ảnh hưởng của tương
tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua kiến thức đã
học ở bài trước, xử lí thông tin, khám phá được kiến thức, kĩ năng về một liên kết
mới, đó là liên kết hydrogen và tương tác van der Waals; vai trò, ảnh hưởng của các
liên kết và tương tác này đến tính chất vật lí của chất.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: vận dụng đặc điểm của liên kết
hydrogen, giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, mô phỏng động có nội dung liên quan đến bài học,
thiết kế phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK – Hoá 10 – tr64.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: Chọn (3) O với H Giải thích:
Nguyên tử O của phân tử nước này (mang một phần điện tích âm) và nguyên tử H
của phân tử nước kia (mang một phần điện tích dương) sẽ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
d) Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS quan sát hình 12.1 trả lời câu hỏi, từ đó xác định nhiệm vụ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết hydrogen a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất
hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O.
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động hợp tác theo nhóm: Trình bày khái niệm liên kết hydrogen; Nêu ảnh
hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

(1) Liên kết hydrogen là gì? Mô tả kí hiệu mô hình liên kết hydrogen. Bản chất của liên kết hydrogen là gì?
(2) Mô tả liên kết giữa hai phân tử nước và sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride.
(3) Vì sao nguyên tử H của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với
nguyên tử C của phân tử CH4?
(4) Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới đặc điểm tập hợp của nước là gì?
(5) Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của một số chất như thế nào? d) Sản phẩm
Các câu trả lời của HS về liên kết hydrogen:
(1) Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã
liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện
lớn) còn cặp electron hoá trị riêng.
Liên kết hydrogen thường được kí hiệu bằng dấu “…”.
Liên kết hydrogen có bản chất tĩnh điện.
(2) Liên kết hydrogen giữa hai phân tử nước:
Liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride:
(3) Nguyên tử H của phân tử nước không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C
của phân tử CH4 do: nguyên tử C của phân tử CH4 không còn cặp electron riêng. Công thức Lewis của CH4: H H C H H
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo