Giáo án Bài 13 Địa lí 6 Kết nối tri thức (2024): Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

426 213 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(426 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT.
KHOÁNG SẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Phân biệt được các dạng địa hình chinh trén Trái Đất.
Kể dược tén một số loại khoáng sản.
Có ỷ thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
không giống nhau ở mọi nơi trên Trái Đất đà tạo nén sự đa
dạng về địa hình và khoáng sản. Trên bề mặt Trái Đất có các
dạng địa hình chính và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đàu
để phàn biệt chúng?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:
a. Mục đích: HS biết độ cao so với mực nước biển đặc điểm của các dạng địa
hình.
b. Nội dung: Các dạng địa hình chính
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS quan sát hình ảnh kiến thức SGK,
thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1,2: tìm hiểu về Núi.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về Đồi.
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về cao nguyên
Các dạng địa
hình
Độ cao so với
mực nước
biển
Đặc điểm
Núi
Đồi
Cao nguyên
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1. Các dạng địa hình chính
(Bảng chuẩn kiến thức)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức
Các dạng địa Độ cao so với mực nước Đặc điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình biển
Núi Độ cao của núi so với mực
nước biển là từ 500 m trở lên
Núi thường đỉnh nhọn, sườn
dốc.
Đồi . Độ cao của đồi so với vùng
đất xung quanh thường
không quá 200 m.
Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
Cao nguyên cao trên 500 m so với mực
nước biền
vùng đất tương đối băng phăng
hoặc gợn sóng. sườn dốc,
nhiều khi dựng đứng thành
vách so với vùng đất xung
quanh.
Hoạt động 2.2: Khoáng sản
a. Mục đích: HS biết được tên các loại khaongs sản và công dụng của chúng
b. Nội dung: Tìm hiểu 2. Khoáng sản
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV : HS đọc thông tin SGK, thảo luận cặp đôi để
hoàn thành các nội dung sau.
1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối
tượng nào khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát,
xi măng, thép, đá vôi.
2.Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hăng ngày em
thường sử dụng được làm từ khoáng sản.
3.Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm
sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương,
than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt
phát, bô-xít
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2. Khoáng sản
-Khoáng sản là những khoáng
vật và khoáng chất có ích
trong tự nhiên trong vỏ Trái
Đất mà con người có thể khai
thác để sử dụng trong sản
xuất và đời sống.
- Khoáng sản gồn 3 loại:
Năng lượng, kim loại và phi
kim.
- Mỏ khoáng sản là nơi tập
trung khoáng sản có trữ lượng
và chất lượng có thể khai thác
đề sử dụng vào mục đích kinh
tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOÁNG SẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •
Phân biệt được các dạng địa hình chinh trén Trái Đất. •
Kể dược tén một số loại khoáng sản. •
Có ỷ thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản. 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
không giống nhau ở mọi nơi trên Trái Đất đà tạo nén sự đa
dạng về địa hình và khoáng sản. Trên bề mặt Trái Đất có các
dạng địa hình chính và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đàu để phàn biệt chúng?


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1:
a. Mục đích: HS biết độ cao so với mực nước biển và đặc điểm của các dạng địa hình.
b. Nội dung: Các dạng địa hình chính
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Các dạng địa hình chính
GV: HS quan sát hình ảnh và kiến thức SGK, (Bảng chuẩn kiến thức)
thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1,2: tìm hiểu về Núi.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về Đồi.
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về cao nguyên
Các dạng địa Độ cao so với Đặc điểm hình mực nước biển Núi Đồi Cao nguyên
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức
Các dạng địa Độ cao so với mực nước Đặc điểm

hình biển Núi
Độ cao của núi so với mực Núi thường có đỉnh nhọn, sườn
nước biển là từ 500 m trở lên dốc. Đồi
. Độ cao của đồi so với vùng Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải đất xung quanh thường không quá 200 m. Cao nguyên
cao trên 500 m so với mực vùng đất tương đối băng phăng nước biền
hoặc gợn sóng. có sườn dốc,
nhiều khi dựng đứng thành
vách so với vùng đất xung quanh.
Hoạt động 2.2: Khoáng sản
a. Mục đích: HS biết được tên các loại khaongs sản và công dụng của chúng
b. Nội dung: Tìm hiểu 2. Khoáng sản
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Khoáng sản
GV : HS đọc thông tin SGK, thảo luận cặp đôi để -Khoáng sản là những khoáng
hoàn thành các nội dung sau.
vật và khoáng chất có ích
1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối trong tự nhiên trong vỏ Trái
tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, Đất mà con người có thể khai xi măng, thép, đá vôi.
thác để sử dụng trong sản
2.Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hăng ngày em xuất và đời sống.
thường sử dụng được làm từ khoáng sản.
- Khoáng sản gồn 3 loại:
3.Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm Năng lượng, kim loại và phi
sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, kim.
than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt - Mỏ khoáng sản là nơi tập phát, bô-xít
trung khoáng sản có trữ lượng
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
và chất lượng có thể khai thác
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
đề sử dụng vào mục đích kinh
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ tế. HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh


zalo Nhắn tin Zalo