Giáo án Bài 15 Địa lí 6 Kết nối tri thức (2024): Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áo và gió

434 217 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(434 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 15. LỚP Vỏ KHÍ CỦA TRÁI ĐÂT.
KHÍ ÁP VÀ GIÓ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu.
Kể dược tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí.
Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái
Đất.
Biết cách sử dụng khi áp kế.
Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí
quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khi gồm, những
thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như
thế nào trên Trái Đất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Thành phần không khí gần bề mặt đất
a. Mục đích: HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó
trong
b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to
? Không khí gồm những thành phần nào?
? Mỗi thành phần chiém tỉ lệ bao nhiêu?
? Bằng kiến thức đã học hiểu biết thực tế, em
hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước khí
carbonic đối với tự nhiên và đời sống
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1. Thành phần không
khí gần bề mặt đất
Gồm :
- Khí ni tơ chiếm 78%.
- Khí ôxi chiếm 21% .
- Hơi nước và các khí khác
chiếm 1%
Các khi này vai trò
rất quan trọng đối với
tự nhiên và đời sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Các tầng khí quyển
a. Mục đích: HS biết được tên và đặc điểm của từng tầng khí quyển
b. Nội dung: Tìm hiểu Các tầng khí quyển
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
Đọc thông tin trong mục 2 quan sát hình 1, 2,
em hãy:
- Cho biết khí quyển gồm những tầng nào.
HS làm việc nhóm
Đối lưu Bình lưu
Vị trí
Đặc điểm
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2/ Các tầng khí quyển
Gồm 3 tầng:
+ Đối lưu
+ Bình lưu
+ Tầng cao khí quyển.
* Tầng đối lưu:
- Nằm dưới cùng, độ dày từ
0-16 km.
- Tập trung 90% KHÔNG
KHÍ, KHÔNG KHÍ luôn
chuyển động theo chiều thẳng
đứng.
- nơi sinh ra các hiện
tượng khí tượng :mây, mưa,
sấm chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm, lên
cao100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C.
* Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, độ
dày từ 16 80 km, không khí
chuyển dộng theo chiều
ngang.
- Có lớp ô dôn có tác dụng
hấp thụ, ngăn các tia bức xạ
có hại của MT đối với sinh
vật và con người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Các khối khí
a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điẻm của các khối khí
b. Nội dung: Tìm hiểu Các khối khí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung sau:
Khối khí Nơi hỉnh thành Đặc điểm chính
3/ Các khối khí
Các khối khí:
- Khối khí nóng hình thành
trên các vùng vĩ độ thấp, có
nhiệt độ tương đối cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
- Khối khí lạnh hình thành
trên các vùng vĩ độ cao, có
nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình
thành trên các biền và đại
dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành
trên các vùng đất liền, có tính
chất tương đối khô
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí ap, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai
khí hậu trên Trái Đất
b. Nội dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:
Cho biết giá trị khí áp được thề hiện ở hình 4.
Dựa vào hình 5, hãy cho biết.
- Tên của các đai áp cao đai áp thấp trên bề
mặt Trái Đất.
- Sự phân bố của các đai khí áp bán cầu Bắc
bán cầu Nam
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
4/ Khí áp. Các đai khí áp
trên Trái Đất
a. Khí áp:
- Sức ép của không khí lên bề
mặt Trái Đất gọi là khí áp.
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy
ngân.
b. Các đai khí áp trên Trái
đất
- Khí áp được phân bố trên
TRÁI ĐẤT thành các đai khí
áp thấp khí áp cao từ xích
đạo về cực
+ Các đai áp thấp nằm
khoảng độ 0
0
khoảng
độ 60
0
B và N
+ Các đai áp cao nằm ở
khoảng vĩ độ 30
0
B và N và
khoảng vĩ độ 90
0
B và N(cực
Bắc và Nam)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.5: Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết đươc tên và đặc điểm các loại gió trên TĐ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: Tìm hiểu Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận hoàn thành bảng sau.
Loại gió phạm vi gió
thổi
Hướng gió
Tín phong
Tây ôn
đới
Đông cực
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
5.Gió. Các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất
(bảng chuẩn kiến thức)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức
Loại gió Phạm vi gió thổi Hướng gió
Tín phong
Từ khoảng các độ 30
0
B
N về XĐ
ở nửa cầu Bắc hướng ĐB,
ở nửa cầu Nam hướng ĐN
Tây ôn đới
Từ khoảng các độ 30
0
B
N lên khoảng các độ 60
0
B
và N
ở nửa cầu B, gió hướng TN,
ở nửa cầu N, gió hướng TB
Đông cực
Từ khoảng các vĩ độ 90
0
Bvà N
về 60
0
B và N
ở nửa cầu B, gió hướng ĐB,
ở nửa cầu N, gió hướng ĐN
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 15. LỚP Vỏ KHÍ CỦA TRÁI ĐÂT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •
Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển. •
Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu. •
Kể dược tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí. •
Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái Đất. •
Biết cách sử dụng khi áp kế. •
Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập


GV: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí
quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khi gồm, những
thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Thành phần không khí gần bề mặt đất
a. Mục đích: HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó trong
b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thành phần không
GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to
khí gần bề mặt đất
? Không khí gồm những thành phần nào? Gồm :
? Mỗi thành phần chiém tỉ lệ bao nhiêu? - Khí ni tơ chiếm 78%.
? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em - Khí ôxi chiếm 21% .
hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí - Hơi nước và các khí khác
carbonic đối với tự nhiên và đời sống chiếm 1%
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
 Các khi này có vai trò
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
rất quan trọng đối với
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ tự nhiên và đời sống. HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Các tầng khí quyển
a. Mục đích: HS biết được tên và đặc điểm của từng tầng khí quyển
b. Nội dung: Tìm hiểu Các tầng khí quyển


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2/ Các tầng khí quyển GV Gồm 3 tầng:
Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, + Đối lưu em hãy: + Bình lưu -
Cho biết khí quyển gồm những tầng nào. + Tầng cao khí quyển. HS làm việc nhóm * Tầng đối lưu: Đối lưu Bình lưu
- Nằm dưới cùng, độ dày từ Vị trí 0-16 km. Đặc điểm - Tập trung 90% KHÔNG KHÍ, KHÔNG KHÍ luôn
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
chuyển động theo chiều thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đứng.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Là nơi sinh ra các hiện HS: Suy nghĩ, trả lời
tượng khí tượng :mây, mưa, sấm chớp…
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Càng lên cao nhiệt độ HS: Trình bày kết quả
không khí càng giảm, lên
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
cao100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * Tầng bình lưu: học tập
- Nằm trên tầng đối lưu, độ
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
dày từ 16 – 80 km, không khí HS: Lắng nghe, ghi bài chuyển dộng theo chiều ngang.
- Có lớp ô dôn có tác dụng
hấp thụ, ngăn các tia bức xạ
có hại của MT đối với sinh vật và con người
Hoạt động 2.3: Các khối khí
a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điẻm của các khối khí
b. Nội dung: Tìm hiểu Các khối khí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Các khối khí
GV: HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: Các khối khí: Khối khí Nơi hỉnh thành Đặc điểm chính
- Khối khí nóng hình thành
trên các vùng vĩ độ thấp, có
nhiệt độ tương đối cao.


- Khối khí lạnh hình thành
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
trên các vùng vĩ độ cao, có
nhiệt độ tương đối thấp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Khối khí đại dương hình HS: Suy nghĩ, trả lời
thành trên các biền và đại
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận dương, có độ ẩm lớn. HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Khối khí lục địa hình thành
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
trên các vùng đất liền, có tính học tập chất tương đối khô
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí ap, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai khí hậu trên Trái Đất
b. Nội dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4/ Khí áp. Các đai khí áp GV: trên Trái Đất
Cho biết giá trị khí áp được thề hiện ở hình 4. a. Khí áp:
Dựa vào hình 5, hãy cho biết.
- Sức ép của không khí lên bề
- Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất gọi là khí áp. mặt Trái Đất.
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy
- Sự phân bố của các đai khí áp ở bán cầu Bắc và ngân. bán cầu Nam
b. Các đai khí áp trên Trái
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ đất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Khí áp được phân bố trên
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
TRÁI ĐẤT thành các đai khí HS: Suy nghĩ, trả lời
áp thấp và khí áp cao từ xích
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đạo về cực HS: Trình bày kết quả
+ Các đai áp thấp nằm ở
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ độ 600B và N học tập + Các đai áp cao nằm ở
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
khoảng vĩ độ 300 B và N và HS: Lắng nghe, ghi bài
khoảng vĩ độ 900B và N(cực Bắc và Nam)
Hoạt động 2.5: Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết đươc tên và đặc điểm các loại gió trên TĐ


zalo Nhắn tin Zalo