Giáo án Bài 20 Địa lí 6 Kết nối tri thức (2024): Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

412 206 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(412 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 20. SÔNG VÀ Hồ.
NƯỚC NGẦM VÀ BÀNG HÀ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa của sông
với các nguồn cấp nước sông.
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
Có ý thúc sử dụng hợp li và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà là nguồn nước
ngọt chính trên Trái Đất. Các nguồn nước; này có vai trò như
thế nào đối với tự nhiên và đời sổng con người? Làm thế nào
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
để sử dụng chúng đạt hiệu quá cao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Sông, hồ
a. Mục đích: HS biết được khái niêm, cấu tạo, vai trò cảu nước của sông và hồ
b. Nội dung: Sông, hồ
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a/ Sông
? Sông là gì?
? Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông
GV: Cho HS quan sát bảng số liệu ( 71SGK)
Nguồn cung cấp
Diện tích
Sông chính
phụ lưu
GV: Em hây nêu mối quan hệ giữa mùa của
sông với nguồn cung cấp nước sông
? Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi
gì?
b/ Sứ dụng tồng hợp nước sông, hồ
1/ Em hãy cho biết nước sông, hồ vai trò như
thề nào đối với đời sống và sản xuất..
2. Đọc thông tin trong mục b, quan sát hình 2
dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết việc sử
dụng tồng hợp nước sông, hồ thề mang lại
những lợi ích gì. Nêu ví dụ
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1/ Sông, hồ
a/ Sông.
- Sông là dòng chảy thường
xuyên của nước, tương đối ổn
định trên bề mặt lục đia .
- Nguồn cung cấp cho sông:
Nước mưa, nước ngầm, băng
tuyết tan.
- Diện tích đất đá cung cấp
nước thường xuyên cho sông
gọi là lưu vực sông .
- Sông chính cùng phụ lưu,
chi lưu hợp lại gọi là hệ thống
sông.
b/ Sứ dụng tồng hợp nước
sông, hồ .
Nước sông, hồ được con
người sử dụng vào nhiều mục
đích: giao thông, du lịch,
nước cho sinh hoạt, tưới tiêu,
đánh bắt nuôi trồng thuỷ
sản, làm thuỷ điện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Nước ngầm (nước dưới đất)
a. Mục đích: HS biết được các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm. giá trị của
nguồn nước ngầm.
b. Nội dung: Tìm hiểu Nước ngầm (nước dưới đất)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Dựa vào hình 3, em hãy cho biết nước ngẩm
được hình thành như thế nào.
2. Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào
mục đích gì?
3. Nêu một số biện pháp sử dụng hợp
bảo vệ nước ngầm
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2/ Nước ngầm (nước dưới
đất)
- các yếu tố tạo nên lượng
nước ngầm :Lượng nước
ngầm nhiều hay ít, mực nước
ngầm nông hay sâu phụ thuộc
vào địa hình, nguồn cung cấp
nước và lượng bốc hơi,...
-Vai trò: nguồn cung cấp
nước sinh hoạt và nước tưới
quan trọng trên thế giới. Nước
ngẩm góp phần ổn định dòng
chảy của sông ngòi; đồng
thời, cố định các lớp đất đá
bên trên, ngăn chặn sự sụt lún
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Băng hà (sông băng)
a. Mục đích: HS biết được vai trò của băng đối với tự nhiên đời sống con
người
b. Nội dung: Tìm hiểu Băng hà (sông băng)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK và cho biết
Vai trò của băng đối với tự nhiên đời sống
con người
3/ Băng hà (sông băng)
Băng hà góp phần điều hoà
nhiệt độ trên Trái Đất, cung
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ cấp nước cho các dòng sông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS hoàn thành các yêu cầu sau.
1/ Thu thập thông tin và cho biết trong các sông: sông
Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông Lô, sông nào là phụ
lưu, sông nào là chi lưu của sông Hồng.
2/ Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép
sẽ gây ra hậu quả như thế nào?HS: Lắng nghe và tiếp cận
nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 20. SÔNG VÀ Hồ.
NƯỚC NGẦM VÀ BÀNG HÀ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •
Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của sông
với các nguồn cấp nước sông. •
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. •
Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. •
Có ý thúc sử dụng hợp li và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà là nguồn nước
ngọt chính trên Trái Đất. Các nguồn nước; này có vai trò như
thế nào đối với tự nhiên và đời sổng con người? Làm thế nào


để sử dụng chúng đạt hiệu quá cao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Sông, hồ
a. Mục đích: HS biết được khái niêm, cấu tạo, vai trò cảu nước của sông và hồ b. Nội dung: Sông, hồ
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Sông, hồ a/ Sông a/ Sông. ? Sông là gì?
- Sông là dòng chảy thường
? Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông
xuyên của nước, tương đối ổn
GV: Cho HS quan sát bảng số liệu ( 71SGK)
định trên bề mặt lục đia . Nguồn cung cấp
- Nguồn cung cấp cho sông: Diện tích
Nước mưa, nước ngầm, băng Sông chính tuyết tan. phụ lưu
- Diện tích đất đá cung cấp
GV: Em hây nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của nước thường xuyên cho sông
sông với nguồn cung cấp nước sông gọi là lưu vực sông .
? Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là gì?
- Sông chính cùng phụ lưu,
b/ Sứ dụng tồng hợp nước sông, hồ
chi lưu hợp lại gọi là hệ thống
1/ Em hãy cho biết nước sông, hồ có vai trò như sông.
thề nào đối với đời sống và sản xuất..
b/ Sứ dụng tồng hợp nước
2. Đọc thông tin trong mục b, quan sát hình 2 và sông, hồ .
dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết việc sử Nước sông, hồ được con
dụng tồng hợp nước sông, hồ có thề mang lại người sử dụng vào nhiều mục
những lợi ích gì. Nêu ví dụ
đích: giao thông, du lịch,
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
nước cho sinh hoạt, tưới tiêu,
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập sản, làm thuỷ điện.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời


Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Nước ngầm (nước dưới đất)
a. Mục đích: HS biết được các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm. và giá trị của nguồn nước ngầm.
b. Nội dung: Tìm hiểu Nước ngầm (nước dưới đất)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2/ Nước ngầm (nước dưới
GV Dựa vào hình 3, em hãy cho biết nước ngẩm đất)
được hình thành như thế nào. 2.
Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào - các yếu tố tạo nên lượng mục đích gì?
nước ngầm :Lượng nước 3.
Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và ngầm nhiều hay ít, mực nước bảo vệ nước ngầm
ngầm nông hay sâu phụ thuộc
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
vào địa hình, nguồn cung cấp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
nước và lượng bốc hơi,...
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ -Vai trò: nguồn cung cấp HS: Suy nghĩ, trả lời
nước sinh hoạt và nước tưới
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
quan trọng trên thế giới. Nước HS: Trình bày kết quả
ngẩm góp phần ổn định dòng
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
chảy của sông ngòi; đồng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thời, cố định các lớp đất đá học tập
bên trên, ngăn chặn sự sụt lún
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Băng hà (sông băng)
a. Mục đích: HS biết được vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người
b. Nội dung: Tìm hiểu Băng hà (sông băng)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3/ Băng hà (sông băng)
GV: HS đọc thông tin SGK và cho biết
Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống Băng hà góp phần điều hoà con người
nhiệt độ trên Trái Đất, cung


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
cấp nước cho các dòng sông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS hoàn thành các yêu cầu sau.
1/ Thu thập thông tin và cho biết trong các sông: sông
Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông Lô, sông nào là phụ
lưu, sông nào là chi lưu của sông Hồng.
2/ Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép
sẽ gây ra hậu quả như thế nào?HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời


zalo Nhắn tin Zalo