Giáo án Bài 21 Địa lí 6 Kết nối tri thức (2024): Biển và đại dương

282 141 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(282 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn
đới.
Trình bày được các hiện tuợng sóng, thuỷ triều, dòng biển
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất, gần
như toàn bộ nằm trong các biển và đại duơng. Nước trong các
biển và đại duơng có nhiệt độ và độ muồi khác nhau theo và
độ và luôn vận động
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Đại dương thế giới
a. Mục đích: kể tên được các đại dương trên thế giới
b. Nội dung: Đại dương thế giới
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK quan sát H1 cho
biết
Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho
biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1/ Đại dương thế giới
- Đại dương thế giới
lớp nước liên tục, bao phủ
hơn 70% diện tích bề mặt Trái
Đất.
- Bao gồm: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương, Ản
Độ Dương Bắc Băng
Dương
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Độ muối, nhiệt độ cùa nước biển
a. Mục đích: HS biết được độ mặn TB của nước biển; nhiệt độ trung bình của nước
biển
b. Nội dung: Tìm hiểu Độ muối, nhiệt độ cùa nước biển
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV : Dựa vào thông tin trong mục 2, em hây
nhận xét sự thay đồi của độ muối nhiệt độ
giữa vùng biển nhiệt đới với vùng biển ôn đới
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2/ Độ muối, nhiệt độ cùa
nước biển.
- Nước ở biền và đại
dương có vị mặn. Độ muối
trung bình của nước đại
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dương là 35%O.
- Nhiệt độ trung bình bề
mặt toàn bộ đại dương thế
giới là khoảng 17°c
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: 3. Một số dạng vận động của nước biền và đại dương
a. Mục đích: HS biết được các hình thức vận động đặc điểm của từng vận động
đó.
b. Nội dung: Tìm hiểu 3. Một số dạng vận động của nước biền và đại dương
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
Tên các hình thức vận
động
Đăc điểm
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
3/ Một số dạng vận động
của nước biền và đại dương
a. Sóng biển :
- Sóng sự chuyển động tại
chỗ của các lớp nước trên mặt
- Gió nguyên nhân chính
tạo ra sóng. Gió càng mạnh
thì sóng càng lớn
b. Thuỷ triều:
- Thủy triều là hiện tượng
nước biển dâng lên, hạ xuống
trong một thời gian nhất định
(trong ngày).
c/ Dòng biển.
- Dòng biển là các dòng
nước chảy trong biền và đại
dương
- Có hai loại dòng biền:
dòng biển nóng và dòng biển
lạnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •
Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. •
Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. •
Trình bày được các hiện tuợng sóng, thuỷ triều, dòng biển 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất, gần
như toàn bộ nằm trong các biển và đại duơng. Nước trong các
biển và đại duơng có nhiệt độ và độ muồi khác nhau theo và độ và luôn vận động
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập


GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Đại dương thế giới
a. Mục đích: kể tên được các đại dương trên thế giới
b. Nội dung: Đại dương thế giới
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1/ Đại dương thế giới
GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát H1 cho -
Đại dương thế giới là biết
lớp nước liên tục, bao phủ
Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho hơn 70% diện tích bề mặt Trái
biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào Đất.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe - Bao gồm: Thái Bình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Dương, Đại Tây Dương, Ản
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ Độ Dương và Bắc Băng HS: Suy nghĩ, trả lời Dương
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Độ muối, nhiệt độ cùa nước biển
a. Mục đích: HS biết được độ mặn TB của nước biển; nhiệt độ trung bình của nước biển
b. Nội dung: Tìm hiểu Độ muối, nhiệt độ cùa nước biển
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2/ Độ muối, nhiệt độ cùa
GV : Dựa vào thông tin trong mục 2, em hây nước biển.
nhận xét sự thay đồi của độ muối và nhiệt độ - Nước ở biền và đại
giữa vùng biển nhiệt đới với vùng biển ôn đới
dương có vị mặn. Độ muối
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
trung bình của nước đại


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dương là 35%O.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ -
Nhiệt độ trung bình bề HS: Suy nghĩ, trả lời
mặt toàn bộ đại dương thế
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận giới là khoảng 17°c HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: 3. Một số dạng vận động của nước biền và đại dương
a. Mục đích: HS biết được các hình thức vận động và đặc điểm của từng vận động đó.
b. Nội dung: Tìm hiểu 3. Một số dạng vận động của nước biền và đại dương
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3/ Một số dạng vận động GV
của nước biền và đại dương
Tên các hình thức vận Đăc điểm a. Sóng biển : động
- Sóng là sự chuyển động tại
chỗ của các lớp nước trên mặt
- Gió là nguyên nhân chính
tạo ra sóng. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ b. Thuỷ triều:
- Thủy triều là hiện tượng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
nước biển dâng lên, hạ xuống
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
trong một thời gian nhất định HS: Suy nghĩ, trả lời (trong ngày).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả c/ Dòng biển.
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - Dòng biển là các dòng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
nước chảy trong biền và đại học tập dương
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - Có hai loại dòng biền: HS: Lắng nghe, ghi bài
dòng biển nóng và dòng biển lạnh
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập


zalo Nhắn tin Zalo