Giáo án Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide Hóa học 10 Kết nối tri thức

1 K 501 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1001 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 22: HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX
khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa,
internet để tìm hiểu về hydrogen halide và muối halide.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu, nhận xét và giải thích được
các đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hydrogen halide muối
halide.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được sở hóa học của các ứng
dụng của hydrochloric acid? Giải thích được sao không dùng trực tiếp nước biển
làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh gì, cách sử dụng cách điều
chế nước muối sinh lí…
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX
khác.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua thực hiện được
thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào
dung dịch muối của chúng.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được sở hóa học của các ứng
dụng của hydrochloric acid? Giải thích được sao không dùng trực tiếp nước biển
làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh gì, cách sử dụng cách điều
chế nước muối sinh lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người.
- Trách nhiệm: Bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thái độ thực nghiệm nghiêm túc.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học, chăm làm, tích cực tham gia
hoạt động học tập cùng bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về tính chất, ứng dụng của hydrogen halide và muối halide.
- Phiếu bài tập:
- Hoa chất: HCl; NaCl; NaBr; NaI, NaF, AgNO
3
, Cu, Fe...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi rửa ống nghiệm, ống hút...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong
tiết học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về
hydrogen halide muối halide em đã biết trong cuộc sống để kích thích sự
mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung: Trò chơi: “Lật mảnh ghép”
(?) Bên dưới 4 mảnh ghép hình ảnh về một hóa chất? Em hãy cho biết tên của hóa
chất đó?
- Gợi ý: Mỗi mảnh ghép một câu hỏi, nếu em trả lời đúng t mảnh ghép đó sẽ
được mở.
(?1) Axit gì nhận biết
Bằng quỳ tím đổi màu
Thêm vào bạc nitrat (silver nitrate)
Tạo kết tủa trắng phau?
(?2) Axit gì tan nhiều
Tính axit, tính khử
Cả hai cùng mạnh đều
So những chất cùng họ?
(?3) Muối gì khi bị thiếu
Với lượng chẳng là bao
Mà gây bệnh bướu cổ
Nơi xa biển, vùng cao?
(?4) Nguyên tố nào nhiều giữa biển Đông
Lửa màu vàng khi nung đèn khí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Điện phân muối này để điều chế
Hidroxit (hydroxide) nó dễ ăn da?
c) Sản phẩm:
Đáp án 1: HCl (hydrochloric acid)
Đáp án 2: HI (hydroiodic acid).
Đáp án 3: Muối I
-
(muối iodide)
Đáp án 4: Na (sodium)
Đáp án mảnh ghép: NaCl (sodium chloride)
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hydrogen halide
Mục tiêu:
- HS viết được CTCT, CTPT của HX.
- Rút ra nhận xét về sự biến đổi về năng lượng liên kết và độ dài liên kết của HX.
- Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và giải thích xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của HX.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
NV1: GV yêu cầu HS viết công thức
Lewis hình liên kết của
hydrogen halide và lên bảng trình bày.
NV2: GV yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập số 1.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Làm việc theo cặp, theo nhóm
nhỏ dựa vào kiến thức đã học kết hợp
SGK hoàn thiện nội dung GV giao.
GV: Quan sát và hướng dẫn HS khi
gặp khó khăn.
I. HYDROGEN HALIDE
1. Cấu tạo phân tử
- CTPT: HX
- Mô hình liên kết
HX là hợp chất cộng hóa trị phân cực và độ
phân cực giảm dần từ HF đến HI.
2. Tính chất vật lí
nhiệt độ thường các hydrogen halide
chất khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS trình bày.
HS- trình bày; GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Cho HS quan sát bảng 22.1 SGK
Một số đặc điểm về hydrogen halide
và yêu cầu rút ra nhận xét sự biến đổi
về độ dài liên kết và năng lượng liên
kết.
HS: Quan sát và rút ra nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
dịch hydrohalic acid tương ứng.
Biểu đồ sự biến đổi nhiệt đôi sôi của
HX
* Nhận xét:
- HF nhiệt độ sôi cao bất thường do
phân tử HF phân cực mạnh khả năng
tạo được liên kết hydrogen
H F  H F  H F  H
– F 
- Từ HCl đến HI: nhiệt độ sôi tăng là do:
+ Lực tương tác vander Walls giữa các
phân tử tăng.
+ Khối lượng phân tử tăng.
Hoạt động 2. Hydrohalic acid
Mục tiêu:
- Từ các thí nghiệm HS kết luận được tính acid, tính khử, tính oxi hóa của acid HCl;
- Nêu được một số ứng dụng của hydrohalic acid.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV giao phiếu học tập cho HS.
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.
- Thí nghiệm dd HCl tác dụng với kim loại:
+ Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 2ml
1. Tính chất hóa học
- Thí nghiệm dd HCl tác dụng
với kim loại:
Hiện tượng:
- Ống (1): hạt Zn tan dần và có
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 22: HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa,
internet để tìm hiểu về hydrogen halide và muối halide.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu, nhận xét và giải thích được
các đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hydrogen halide và muối halide.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được cơ sở hóa học của các ứng
dụng của hydrochloric acid? Giải thích được vì sao không dùng trực tiếp nước biển
làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh lí là gì, cách sử dụng và cách điều
chế nước muối sinh lí…
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua thực hiện được
thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào
dung dịch muối của chúng.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được cơ sở hóa học của các ứng
dụng của hydrochloric acid? Giải thích được vì sao không dùng trực tiếp nước biển
làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh lí là gì, cách sử dụng và cách điều chế nước muối sinh lí. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người.
- Trách nhiệm: Bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thái độ thực nghiệm nghiêm túc.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học, chăm làm, tích cực tham gia
hoạt động học tập cùng bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về tính chất, ứng dụng của hydrogen halide và muối halide. - Phiếu bài tập:
- Hoa chất: HCl; NaCl; NaBr; NaI, NaF, AgNO3, Cu, Fe...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi rửa ống nghiệm, ống hút...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về
hydrogen halide và muối halide mà em đã biết trong cuộc sống để kích thích sự tò
mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung: Trò chơi: “Lật mảnh ghép”
(?) Bên dưới 4 mảnh ghép là hình ảnh về một hóa chất? Em hãy cho biết tên của hóa chất đó?
- Gợi ý: Mỗi mảnh ghép là một câu hỏi, nếu em trả lời đúng thì mảnh ghép đó sẽ được mở.
(?1) Axit gì nhận biết Bằng quỳ tím đổi màu
Thêm vào bạc nitrat (silver nitrate)
Tạo kết tủa trắng phau?
(?2) Axit gì tan nhiều Tính axit, tính khử Cả hai cùng mạnh đều So những chất cùng họ?
(?3) Muối gì khi bị thiếu Với lượng chẳng là bao Mà gây bệnh bướu cổ Nơi xa biển, vùng cao?
(?4) Nguyên tố nào nhiều giữa biển Đông
Lửa màu vàng khi nung đèn khí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Điện phân muối này để điều chế
Hidroxit (hydroxide) nó dễ ăn da? c) Sản phẩm:
Đáp án 1: HCl (hydrochloric acid)
Đáp án 2: HI (hydroiodic acid).
Đáp án 3: Muối I- (muối iodide) Đáp án 4: Na (sodium)
Đáp án mảnh ghép: NaCl (sodium chloride)
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hydrogen halide Mục tiêu:
- HS viết được CTCT, CTPT của HX.
- Rút ra nhận xét về sự biến đổi về năng lượng liên kết và độ dài liên kết của HX.
- Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và giải thích xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của HX.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: I. HYDROGEN HALIDE
NV1: GV yêu cầu HS viết công thức 1. Cấu tạo phân tử
Lewis và mô hình liên kết của - CTPT: HX
hydrogen halide và lên bảng trình bày.
NV2: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - Mô hình liên kết HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
HX là hợp chất cộng hóa trị phân cực và độ
HS: Làm việc theo cặp, theo nhóm
phân cực giảm dần từ HF đến HI.
nhỏ dựa vào kiến thức đã học kết hợp 2. Tính chất vật lí
SGK hoàn thiện nội dung GV giao.
Ở nhiệt độ thường các hydrogen halide là
GV: Quan sát và hướng dẫn HS khi
chất khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung gặp khó khăn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo