Giáo án Bài 23: Ôn tập chương 7 Hóa học 10 Kết nối tri thức

703 352 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(703 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 23. ÔN TẬP CHƯƠNG 7
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh (HS) nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
- HS tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen.
- HS giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals.
- Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng
chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu
hình electron.
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen.
- Viết được PTHH của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA.
- Nhận xét giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa, internet.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu, nhận xét giải thích được
các đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của halogen và hợp chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được các bài tập kiến thức thực
tế liên quan.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
- tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen.
- Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng
chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu
hình electron.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nhận xét giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận nhóm, quan sát thí nghiệm hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được tại sao trong tự nhiên, các
nguyên tố halogen tồn tại dạng hợp chất? sở hóa học của các ứng dụng của
hydrochloric acid? Giải thích được sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước
uống, nước tưới cây? Nước muối sinhgì, cách sử dụng và cách điều chế nước muối
sinh lí.
3. Phẩm chất:
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen
- Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống.
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nhóm halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu phần hệ thống hóa
kiến thức trong SGK.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 hoàn thành kiến thức:
1. Nguyên tử halogen.
+ Nhóm 2 hoàn thành kiến thức:
2. Đơn chất halogen
+ Nhóm 3 hoàn thành kiến thức:
3. Hydrogen halide.
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập số 1
được cho ở phụ lục.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 4 hoàn thành kiến thức:
4. Muối halide.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành kiến thức
còn thiếu của sơ đồ.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học
tập theo nhóm lên giấy.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của
nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận, nhận định:
GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm
theo đồ để so sánh đánh giá, nhận xét,
đưa ra kết luận.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập
trắc nghiệm và tự luận
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả
lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân GV giao nhiêm vụ cho HS
- GV đánh giá nhận xét
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1 trang 118 SGK Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào sau đây độ phân cực
lớn nhất?
A. H – F. B. H – Cl.
C. H – Br. D. H – I.
Câu 2 trang 118 SGK Hóa học 10: Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên
tử biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi.
C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 3 trang 118 SGK Hóa học 10: Trong dãy đơn chất từ F
2
đến I
2
, chất tính oxi
hoá mạnh nhất là
A. F
2
. B. Cl
2
.
C. Br
2
. D. I
2
.
Câu 4 trang 118 SGK Hóa học 10: Khi tiến hành điều chế thu khí Cl
2
vào bình, để
ngăn khí Cl
2
thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl
2
bằng bông tẩm
dung dịch
A. NaCl. B. HCl.
C. NaOH. D. KCl.
Câu 5 trang 118 SGK Hóa học 10: Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển
Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước
biển. Giả thiết 1 L nước biển chứa 30 g NaCl hiệu suất quá trình làm muối thành
phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là
A. 1 200 kg. B. 10 000 kg.
C. 6 000 kg. D. 3 600 kg.
Câu 6 trang 118 SGK Hóa học 10: Cho X, Y hai nguyên tố halogen trong tự
nhiên, hai chu liên tiếp, Z
x
< Z
Y
. Hoà tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX NaY
vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO
3
dư, thu
được 0,574 g kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 23. ÔN TẬP CHƯƠNG 7 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Học sinh (HS) nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
- HS mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.
- HS giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals.
- Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng
chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình electron.
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen.
- Viết được PTHH của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Năng lực * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa, internet.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu, nhận xét và giải thích được
các đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của halogen và hợp chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các bài tập và kiến thức thực tế liên quan.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
- Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.
- Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng
chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình electron.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất
oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận nhóm, quan sát thí nghiệm hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao trong tự nhiên, các
nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất? Cơ sở hóa học của các ứng dụng của
hydrochloric acid? Giải thích được vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước
uống, nước tưới cây? Nước muối sinh lí là gì, cách sử dụng và cách điều chế nước muối sinh lí.
3. Phẩm chất:
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen
- Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống.
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nhóm halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu phần hệ thống hóa kiến thức trong SGK.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV phát phiếu học tập số 1.
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập số 1
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
được cho ở phụ lục.
+ Nhóm 1 hoàn thành kiến thức: 1. Nguyên tử halogen.
+ Nhóm 2 hoàn thành kiến thức: 2. Đơn chất halogen
+ Nhóm 3 hoàn thành kiến thức: 3. Hydrogen halide.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Nhóm 4 hoàn thành kiến thức: 4. Muối halide.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành kiến thức còn thiếu của sơ đồ.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm lên giấy.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm
theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập
trắc nghiệm và tự luận
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân GV giao nhiêm vụ cho HS - GV đánh giá nhận xét
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo