Giáo án Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật Lí 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật Lí 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật Lí 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:
BÀI 6: SỰ TẠO ẢNH QUA THẤU KÍNH. KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Vẽ được ảnh qua thấu kính. 
Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được
trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. 
Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ. 
Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. 
Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. 2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ
học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS. 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hành theo nhóm, tích cực
tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý
tưởng các nội dung học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế
hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan
đến sự tạo ảnh qua thấu kính và kính lúp.

Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
+ Nhận biết được đặc điểm của kính lúp và cách sử dụng kính lúp.
+ Nêu được vị trí và kích thước của ảnh qua thấu kính. 
Tìm hiểu tự nhiên:
+ Đề xuất, kiểm tra, dự đoán, biết cách thực hiện thí nghiệm, thu thập các
kết quả thí nghiệm đo vị trí, kích thước của ảnh qua thấu kính. 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vẽ được ảnh của vật qua thấu kính.
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích
những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống có liên quan tới sự tạo ảnh qua thấu kính, kính lúp. 3. Phẩm chất
Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán; cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:

SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy. 
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh quan sát bông hoa qua thấu
kính hội tụ, hình ảnh thí nghiệm tạo ảnh qua thấu kính hội tụ, hình
ảnh sơ đồ tỉ lệ tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ,…  Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ (1): nguồn điện và dây nối, nguồn sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì, vật sáng, màn chắn.
+ Bộ (2): một số kính lúp, một vài mẫu vật nhỏ.  HS cả lớp:
+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
HS nhận biết được sự tạo ảnh qua thấu kính.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần
khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về sự tạo
ảnh qua thấu kính và kính lúp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr33): Quan sát
bông hoa qua thấu kính hội tụ, ta thấy bông hoa lớn hơn so với khi nhìn
trực tiếp. Vì sao lại như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, dự đoán, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Gợi ý trả lời:
Vì nếu đặt vật trong khoảng tiêu cự, thấu kính hội tụ có thể tạo ra ảnh lớn hơn vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài
mới: Trong thực tế, có những vật khó quan sát trực tiếp để thấy rõ được
(các vật rất nhỏ, các vật ở rất xa hoặc mắt người quan sát bị cận thị, bị
viễn thị hoặc bị lão thị,…). Khi đó, người ta sử dụng các thấu kính phù
hợp để hỗ trợ việc quan sát. Như vậy, thay vì quan sát trực tiếp thì ra
quan sát ảnh của vật qua thấu kính. Vậy ảnh của vật qua thấu kính được
xác định như thế nào? Để tìm được câu trả lời chính xác, chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài học - Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính a. Mục tiêu:
- HS nêu được ảnh của vật tạo bởi thấu kính.
- HS xác định được cách vẽ ảnh và vẽ được ảnh qua thấu kính.
- HS thực hiện được thí nghiệm về sự tạo ảnh qua thấu kính.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và hình thành được
kiến thức về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV
để HS nêu được nội dung ảnh của một vật tạo bởi thấu kính.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu ảnh của vật qua
I. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI thấu kính THẤU KÍNH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Ảnh tạo bởi thấu kính tập
- Khi đặt vật trước thấu kính, các tia sáng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả từ vật đến thấu kính cho các tia ló giao lời các câu hỏi sau:
nhau hoặc có đường kéo dài giao nhau
+ Ảnh của vật qua thấu kính được xác
tạo nên ảnh của vật qua thấu kính. Ta có
định như thế nào?
thể nhìn ảnh của vật khi các tia ló đi tới
+ Câu hỏi 1 (SGK – tr33): Lấy ví dụ về mắt ta.
các trường hợp nhìn được ảnh của vật
qua thấu kính trong thực tế.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội
dung ảnh tạo bởi thấu kính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả
lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý
kiến của bản thân về các nội dung:
*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr33)
- Ví dụ: Đeo kính cận để nhìn chữ trên
trang sách, đưa kính lúp lại gần vật nhỏ để nhìn rõ vật,…
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nội
dung dung Ảnh của vật qua thấu kính
chuyển sang nội dung Cách vẽ ảnh.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về cách vẽ ảnh
2. Cách vẽ ảnh
của điểm sáng S và vật sáng AB
*Vẽ ảnh của điểm sáng S (vật sáng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học nhỏ) nằm ngoài trục chính tập
• Từ điểm sáng S, ta vẽ hai tia tới thấu
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
kính là tia tới đi qua quang tâm và tia tới
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và song song với trục chính của thấu kính.
thực hiện nhiệm vụ sau:
• Vẽ hai tia ló tương ứng.
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về cách vẽ ảnh của • Xác định điểm cắt nhau (hoặc kéo dài
điểm sáng S (vật sáng nhỏ) nằm ngoài
cắt nhau) S'của hai tia ló. S' là ảnh của S trục chính. qua thấu kính.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về cách vẽ ảnh của - Nếu các tia ló cắt nhau tại S' thì S' là vật sáng AB. ảnh thật của S.
- GV chiếu hình ảnh ảnh thật và ảnh ảo
- Nếu các tia ló có đường kéo dài cắt
của S và AB qua thấu kính (hình 6.2,
nhau tại S' thì S' là ảnh ảo của S.


zalo Nhắn tin Zalo