Giáo án Bài 8 Địa lí 6 Kết nối tri thức (2024): Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

367 184 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(367 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: Bài 8. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT
TRỜI VÀ HỆ QUẢ .
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,...
- Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật
các mùa.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
- Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Cảnh vật thiện nhiên trên Trái Đất thay đổi theo mùa.
Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu một số dặc điểm thiên
nhiên của từng mùa ở địa phương em
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục đích:HS biết được quỹ đạo quay, hướng quay, thời gian của 1 vòng chuyển
động
b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình, sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển
quả Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng
hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để giảng
dạy
HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau.
+ Quỹ đạo chuyển động
+ Hướng chuyển động:
+ Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1
vòng
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay
quanh trục và quay quanh Mặt Trời
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1. Chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời
+ Quỹ đạo chuyển động: hình
elip gần tròn
+ Hướng chuyển động: từ tây
sang đông (ngược chiều kim
đồng hồi.
+ Thời gian Trái Đất quay
quanh Mặt Trời hết 1 vòng:
365 ngày 6 giờ (I năm).
+ Góc nghiêng của trục Trái
Đất khi tự quay quanh trục và
quay quanh Mặt Trời: không
đổi, nghiêng so với mặt phẳng
quỹ đạo một góc 66độ33’
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục đích: HS biết được tên các hệ quả đặc điểm từng hệ quả của chuyển
động Trái Đất quay quanh Mặt Trời
b. Nội dung: Tìm hiểu Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a/ Mùa trên Trái Đất
1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 2,
cho biết:
-Vào ngày 22 tháng 6, bán cầu Bắc đang là mùa
gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao?
-Vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Bắc đang là mùa
gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao?
2. Dựa vào hình 2, nêu sự khác nhau về thời gian
diễn ra mùa của hai bán cầu. Dựa vào hình 3, nêu
sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ.
b/ Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
HS liên hệ với thực tế ở nước ta vào mùa hè (mùa
nóng) và mùa đông (mùa lạnh) GV cho HS quan
sát hình 4 và kênh chữ để HS hoàn thành phần
hoạt động, cụ thể như sau:
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2. Hệ quả chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời
a/ Mùa trên Trái Đất
- Trong quá trình chuyển
động Mặt Trời, nửa cầu Bắc
nửa cầu Nam luôn phiên
chúc ngả về phía Mặt Trời
sinh ra các mùa.
- Sự phân bố ánh sáng, lượng
nhiệt các mùa 2 nửa cầu
trái ngược nhau.
- Người ta chia 1 năm ra 4
mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Các mùa tính theo dương
lịch và âm - dương lich có
khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc.
b/ Hiện tượng ngày - đêm
dài ngắn theo mùa
-Trong khi chuyển động
quanh Mặt trời Trái Đất
lúc ngả nửa cầu Bắc,nửa cầu
Nam về phía Mặt Trời.
-Do đường phân chia sáng tối
không trùng với trục TĐ,nên
các địa điểm ở nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam có hiện tượng
ngày, đêm dài ngắn khác nhau
theo vĩ độ (càng về hai cực
càng biểu hiện rõ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở ô-xtrây-
li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ
ấm để làm gì. Em hăy giải thích cho Nam.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: Bài 8. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ .
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,...
- Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật các mùa.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
- Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập


GV: Cảnh vật thiện nhiên trên Trái Đất thay đổi theo mùa.
Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu một số dặc điểm thiên
nhiên của từng mùa ở địa phương em
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục đích:HS biết được quỹ đạo quay, hướng quay, thời gian của 1 vòng chuyển động
b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình, sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chuyển động của Trái
GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển
Đất quanh Mặt Trời
quả Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng
hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động quanh
+ Quỹ đạo chuyển động: hình
Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để giảng elip gần tròn dạy
HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau.
+ Hướng chuyển động: từ tây
+ Quỹ đạo chuyển động
sang đông (ngược chiều kim + Hướng chuyển động: đồng hồi.
+ Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng
+ Thời gian Trái Đất quay
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng:
quanh trục và quay quanh Mặt Trời 365 ngày 6 giờ (I năm).
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Góc nghiêng của trục Trái
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Đất khi tự quay quanh trục và HS: Suy nghĩ, trả lời
quay quanh Mặt Trời: không
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
đổi, nghiêng so với mặt phẳng HS: Trình bày kết quả
quỹ đạo một góc 66độ33’
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục đích: HS biết được tên các hệ quả và đặc điểm từng hệ quả của chuyển
động Trái Đất quay quanh Mặt Trời
b. Nội dung: Tìm hiểu Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Hệ quả chuyển động của
a/ Mùa trên Trái Đất
Trái Đất quanh Mặt Trời
1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 2,
a/ Mùa trên Trái Đất cho biết: - Trong quá trình chuyển
-Vào ngày 22 tháng 6, bán cầu Bắc đang là mùa
động Mặt Trời, nửa cầu Bắc
gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao?
và nửa cầu Nam luôn phiên
-Vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Bắc đang là mùa chúc và ngả về phía Mặt Trời
gì, bán cầu Nam đang là mùa gì. Tại sao? sinh ra các mùa.
2. Dựa vào hình 2, nêu sự khác nhau về thời gian - Sự phân bố ánh sáng, lượng
diễn ra mùa của hai bán cầu. Dựa vào hình 3, nêu nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu
sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ. trái ngược nhau.
b/ Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
- Người ta chia 1 năm ra 4
HS liên hệ với thực tế ở nước ta vào mùa hè (mùa mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
nóng) và mùa đông (mùa lạnh) GV cho HS quan - Các mùa tính theo dương
sát hình 4 và kênh chữ để HS hoàn thành phần
lịch và âm - dương lich có
hoạt động, cụ thể như sau:
khác nhau về thời gian bắt
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ đầu và kết thúc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
b/ Hiện tượng ngày - đêm
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ dài ngắn theo mùa HS: Suy nghĩ, trả lời -Trong khi chuyển động
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
quanh Mặt trời Trái Đất có HS: Trình bày kết quả
lúc ngả nửa cầu Bắc,nửa cầu
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Nam về phía Mặt Trời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Do đường phân chia sáng tối học tập
không trùng với trục TĐ,nên
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
các địa điểm ở nửa cầu Bắc, HS: Lắng nghe, ghi bài
nửa cầu Nam có hiện tượng
ngày, đêm dài ngắn khác nhau
theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ)


Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay. HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở ô-xtrây-
li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ
ấm để làm gì. Em hăy giải thích cho Nam.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung


zalo Nhắn tin Zalo