Giáo án Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn Hóa học 10 Cánh diều

541 271 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(541 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
Bài 8. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(01 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ giữa
vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ
giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: lập được kế hoạch, thực
hiện được kế hoạch giải quyết các vấn đề nêu ra trong phiếu học tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa
học xảy ra trong tự nhiên.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ, nam châm.
- HS: Huy động các kiến thức đã học ở bài 6, 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống vấn đề tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân xác định nhiệm vụ của bài học: Dựa vào vị trí của
nguyên tố có thể dự đoán được tính chất hoá học của nguyên tố.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu:
Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại (trừ H) Fr là kim loại.
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng. Lại Fr
ở chu kì 7 nên là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu hai HS thực hiện bài tập trong logo mở đầu trang 46 – SGK Hoá 10:
- GV nhận xét bài làm của HS kết nối vào bài mới: Khi biết vị trí của một nguyên
tố trong bảng tuần hoàn, thể suy ra những tính chất bản của nguyên tố đó được
không? HS xác định nhiệm vụ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
GV cho HS thảo luận theo cặp đôi:
1) Nghiên cứu định luật tuần hoàn
và tìm ra dẫn chứng minh họa.
2) Kể một vài đại lượng của các
nguyên tố không biến đổi tuần hoàn
khi Z tăng dần.
Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên
cứu SGK kết hợp với nội dung bài
học nêu được định luật tuần hoàn.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
- Các tính chất của đơn chất, cũng
- Định luật tuần hoàn: Tính chất của các
nguyên tố đơn chất, cũng như thành phần
tính chất của các hợp chất tạo nên từ
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Ví dụ:
Bắt đầu mỗi chumột kim loại mạnh, theo
chiều tăng dần điện tích ttính kim loại giảm
dần, tính phi kim tăng dần kết thúc mỗi chu
kì là một nguyên tố khí hiếm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
như thành phần tính chất của các
hợp chất lặp đi lặp lại một cách
hệ thống và có thể dự đoán được khi
các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự
tăng dần số hiệu nguyên tử vào các
chu kì và nhóm.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu: HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố tính chất của đơn chất
cũng như hợp chất của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia
lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu
học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Nguyên tố X có Z = 20.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng
tuần hoàn.
b) Hãy cho biết X có tính kim loại
hay tính phi kim?
c) Viết công thức oxide và
hydroxide cao nhất của X.
d) Hydroxide của X có tính base hay
acid?
e) Viết phương trình phản ứng hóa
học khi cho X tác dụng với Cl
2
.
Câu 2: Nguyên tố M ô thứ 16,
nhóm VIA, chu 3. Hãy cho biết
tính chất hóa học bản của M
gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:
a) Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA
b) Tính kim loại
c) XO, X(OH)
2
d) Tính base mạnh
e) X + Cl
2
→ XCl
2
Câu 2:
S ở nhóm VIA, chu kì 3
S là phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxygen bằng VI, công
thức oxide cao nhất SO
3
, oxide có tính acid.
- Hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen là II.
Công thức H
2
S.
- Hydroxide tương ứng là: H
2
SO
4
có tính acid
mạnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành phiếu học tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
Từ vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn, thể dự đoán
được tính chất của đơn chất hợp
chất tạo nên từ nguyên tố đó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, tổng kết kiến thức làm các bài tập 1, 2 SGK
trang 48.
c) Sản phẩm: HS hệ thống hóa kiến thức trong bài học.
Đáp án bài tập:
Bài 1:
a) Dựa vào cấu hình electron của X ta thấy:
Có 5 lớp electron X thuộc chu kì 5
Có 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố s X thuộc nhóm IIA
b) X là nguyên tố họ s, chu kì 5, nhóm IIA X là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
c) X thuộc nhóm IIA có hóa trị cao nhất II
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
Bài 8. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (01 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ giữa
vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ
giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: lập được kế hoạch, thực
hiện được kế hoạch giải quyết các vấn đề nêu ra trong phiếu học tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa
học xảy ra trong tự nhiên. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ, nam châm.
- HS: Huy động các kiến thức đã học ở bài 6, 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân xác định nhiệm vụ của bài học: Dựa vào vị trí của
nguyên tố có thể dự đoán được tính chất hoá học của nguyên tố.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu:
Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại (trừ H) ⇒ Fr là kim loại.
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng. Lại có Fr
ở chu kì 7 nên là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV yêu cầu hai HS thực hiện bài tập trong logo mở đầu trang 46 – SGK Hoá 10:
- GV nhận xét bài làm của HS và kết nối vào bài mới: Khi biết vị trí của một nguyên
tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất cơ bản của nguyên tố đó được
không? HS xác định nhiệm vụ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
- Định luật tuần hoàn: Tính chất của các
GV cho HS thảo luận theo cặp đôi:
nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần
1) Nghiên cứu định luật tuần hoàn
và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
và tìm ra dẫn chứng minh họa.
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều
2) Kể một vài đại lượng của các
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
nguyên tố không biến đổi tuần hoàn - Ví dụ: khi Z tăng dần.
Bắt đầu mỗi chu kì là một kim loại mạnh, theo
Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên
chiều tăng dần điện tích thì tính kim loại giảm
cứu SGK kết hợp với nội dung bài
dần, tính phi kim tăng dần và kết thúc mỗi chu
học nêu được định luật tuần hoàn.
kì là một nguyên tố khí hiếm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Các tính chất của đơn chất, cũng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

như thành phần và tính chất của các
hợp chất lặp đi lặp lại một cách có
hệ thống và có thể dự đoán được khi
các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự
tăng dần số hiệu nguyên tử vào các chu kì và nhóm.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu: HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của đơn chất
cũng như hợp chất của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu Câu 1: học tập số 2:
a) Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 b) Tính kim loại
Câu 1: Nguyên tố X có Z = 20. c) XO, X(OH)2
a) Cho biết vị trí của X trong bảng d) Tính base mạnh tuần hoàn. e) X + Cl2 → XCl2
b) Hãy cho biết X có tính kim loại Câu 2: hay tính phi kim? S ở nhóm VIA, chu kì 3
c) Viết công thức oxide và  S là phi kim. hydroxide cao nhất của X.
- Hóa trị cao nhất với oxygen bằng VI, công
d) Hydroxide của X có tính base hay thức oxide cao nhất SO3, oxide có tính acid. acid?
- Hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen là II.
e) Viết phương trình phản ứng hóa Công thức H2S.
học khi cho X tác dụng với Cl
- Hydroxide tương ứng là: H 2. 2SO4 có tính acid
Câu 2: Nguyên tố M ở ô thứ 16, mạnh.
nhóm VIA, chu kì 3. Hãy cho biết
tính chất hóa học cơ bản của M là gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo