Giáo án chuyên đề Liên kết hóa học và hình học phân tử Hóa 10 Cánh diều

421 211 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Hóa 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án chuyên đề Hóa 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chuyên đề Hóa 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(421 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu mối tương quan giữa sự hình
thành liên kết hoá học với hình học phân tử một chất.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình
thành các liên kết hoá học (công thức Lewis; cặp electron hoá trị chung; cặp electron
hoá trị riêng;hình VSEPR; thuyết lai hoá; ...); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả
theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia
thảo luận và thuyết trình.
2. Năng lực hoá học
- Năng lực nhận thức hoá học:
+ Viết được công thức Lewis, sử dụng hình VSEPR để dự đoán hình học của một
số phân tử đơn giản
+ Trình bày được khái niệm về sự lai hoá orbital (sp, sp
2
, sp
3
) và vận dụng để giải thích
liên kết trong một số phân tử CO
2
, BF
3
, CH
4
…)
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người
khám phá, hiểu biết những ẩn của tự nhiên (ví dụ phân tử H,O dạng góc; CH,
dạng tứ diện đều; CO, có dạng đường thẳng, ...).
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Giải thích được hình học phân tử các
chất xung quanh.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của thành viên trong nhóm khi thảo luận và trao
đổi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện
nhiệm vụ đúng tiến độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: Tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn khi viết công thức Lewis, công thức VSEPR
và tìm hiểu hình học một số phân tử. niềm say mê, hứng thú với việc khám phá
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường THPT ………….
Tổ: ………………………
Họ và tên giáo viên
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ SỞ HOÁ HỌC
BÀI 1: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học tập môn Hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm những hình ảnh nội dung liên quan đến bài học; phỏng 3D các dạng
hình học phân tử theo VSEPR và các dạng lai hoá sp, sp
2
, sp
3
.
- Các phiếu học tập
2. Học sinh
- Các quả bóng bàn đã chọc sẵn lỗ que xiên (mỗi hs chuẩn bị 5 quả bóng, 5 que
xiên).
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
- Đọc trước nội dung học trong SGK.
- Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mô tả chung các hoạt động học
Tiết Hoạt động
(thời gian)
Đáp ứng
mục tiêu
Phương
pháp, kĩ
thuật dạy học
Phương pháp và công cụ
đánh giá
1
Hoạt động 1. KHỞI
ĐỘNG
(10 phút)
1, 2 - Phương
pháp dạy học
nhóm.
- Phương
pháp trò chơi.
- Phương
pháp nêu vấn
đề.
Đánh giá qua sản phẩm
của HS, mức độ tích cực
tham gia hoạt động nhóm.
Hoạt động 2: HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC
MỚI
2.1. Công thức Lewis
(35 phút)
1, 2, 3, 5, 6,
7, 8, 9, 10.
- Phương
pháp dạy học
nhóm.
- Phương
pháp đàm
thoại nêu vấn
đề.
Đánh giá qua câu trả lời
của HS, mức độ tích cực
tham gia hoạt động nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 2.2. Mô hình VSEPR
(45 phút)
1,2, 3, 5, 6,
7, 8, 9, 10
- Phương
pháp dạy học
nhóm.
- Kỹ thuật
mảnh ghép.
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh
trong phiếu học tập.
3 2.3 Sự lai hoá orbital
(45 phút)
1,2, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10
- Phương
pháp dạy học
nhóm.
- Kỹ thuật
mảnh ghép.
Đánh giá qua kết quả tham
gia trò chơi, mức độ tích
cực thảo luận cặp đôi, các
đáp án đưa ra.
4 Hoạt động 4: Luyện tập
(35 phút)
1,2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9,
10
- Phương
pháp dạy học
nhóm.
- Phương
pháp trò chơi.
Quá trình hợp tác và kết
quả thi đấu nhóm
Hoạt động 5: Vận dụng và
mở rộng (10 phút)
1,3,4,5,6 Bài báo cáo của học sinh.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Hoạt động nhóm, lắp ghép mô hình các phân tử: CO
2
, H
2
O, SO
3
, NH
3
từ những quả
bóng bàn và que xiên.
c) Sản phẩm:
- Mô hình các phân tử và nắm được dạng hình học của các chất đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS 1 nhóm),
yêu cầu HS lắp mô hình các phân tử: CO
2
,
H
2
O, SO
3
, CH
4
từ những quả bóng bàn và que
xiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm, trao đổi, hợp tác để lắp mô hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS đại diện HS một số nhóm trình bày mô hình của nhóm.
- GV giơ hình chuẩn để HS so sánh biết được dạng hình học của các phân tử
đó: CO
2
dạng thẳng, H
2
O dạng góc, SO
3
dạng phẳng, NH
3
dạng chóp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV kết luận: Hình học phân tử của một chất rất quan trọng trong việc xác định cách
thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với phân tử chất khác. Hình học phân tử
cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất. Trong chuyên đề
này chúng ta sẽ được tìm hiểu những lí thuyết mà các nhà hoá học đưa ra để giải
thích hình học phân tử của các chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Công thức Lewis
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công thức Lewis.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm công thức Lewis viết được công
thức Lewis của một số phân tử đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm công thức Lewis. GV chú ý bổ
sung nội dung kênh phụ.
(1) Những electron như thế nào được gọi là:
- electron hoá trị?
- electron chung?
- electron hoá trị riêng.
(2) Với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị của nguyên tử bằng số thứ
tự của nhóm.
- GV đưa ra trình tự các bước để viết công thức Lewis:
Bước 1: Tính tổng số electron hoá trị (N
1
).
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử.
Bước 3: Sử dụng số electron hoá trị còn lại để tạo “octet” giữa các nguyên
tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kiểm tra lại phân tử, nếu nguyên tử nào chưa đạt “octet” thì chuyển
cặp electron chưa liên kết của nguyên tử kế bên vào để được cặp electron
dùng chung.
- Chia 2 nhóm HS, mỗi nhóm chuẩn bị nội dung công thức Lewis của CO
2
và NH
3
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS lắng nghe GV trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đại diện HS từng nhóm trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức
Hoạt động 2.2: Mô hình VSEPR
a) Mục tiêu:
- Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán dạng hình học của một số phân tử
đơn giản.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhân, làm việc nhóm theo thuật
mảnh ghép để tìm hiểu về mô hình VSEPR.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. hình VSEPR tác dụng gì? Cho biết dạng hình học hình học phân tử
theo mô hình VSEPR.
Câu 2. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử CO
2
Câu 3. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử NH
3
Câu 4. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử CH
4
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động các nhân, tìm hiểu SGK để trả lời câu 1
- Xem lại cách viết công thức Lewis
- Chia học sinh trong lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1, 2: Câu 2
+ Nhóm 3, 4: Câu 3
+ Nhóm 5, 6: Câu 4
- Sau khi hoạt động nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS về vị trí nhóm mới
(theo số thứ tự trong phiếu) để trao đổi với các HS khác về nội dung mình
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ SỞ HOÁ HỌC
BÀI 1: LIÊN KẾT HOÁ HỌC Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu mối tương quan giữa sự hình
thành liên kết hoá học với hình học phân tử một chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình
thành các liên kết hoá học (công thức Lewis; cặp electron hoá trị chung; cặp electron
hoá trị riêng; mô hình VSEPR; thuyết lai hoá; ...); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả
theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia
thảo luận và thuyết trình. 2. Năng lực hoá học
-
Năng lực nhận thức hoá học:
+ Viết được công thức Lewis, sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán hình học của một số phân tử đơn giản
+ Trình bày được khái niệm về sự lai hoá orbital (sp, sp2, sp3) và vận dụng để giải thích
liên kết trong một số phân tử CO2, BF3, CH4…)
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người
khám phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên (ví dụ phân tử H,O có dạng góc; CH, có
dạng tứ diện đều; CO, có dạng đường thẳng, ...).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được hình học phân tử các chất xung quanh.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của thành viên trong nhóm khi thảo luận và trao đổi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện
nhiệm vụ đúng tiến độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: Tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn khi viết công thức Lewis, công thức VSEPR
và tìm hiểu hình học một số phân tử. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và

học tập môn Hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sưu tầm những hình ảnh có nội dung liên quan đến bài học; mô phỏng 3D các dạng
hình học phân tử theo VSEPR và các dạng lai hoá sp, sp2, sp3. - Các phiếu học tập 2. Học sinh
- Các quả bóng bàn đã chọc sẵn lỗ và que xiên (mỗi hs chuẩn bị 5 quả bóng, 5 que xiên).
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
- Đọc trước nội dung học trong SGK.
- Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mô tả chung các hoạt động học Tiết Hoạt động Đáp ứng Phương
Phương pháp và công cụ (thời gian) mục tiêu pháp, kĩ đánh giá thuật dạy học
Hoạt động 1. KHỞI 1, 2 - Phương Đánh giá qua sản phẩm ĐỘNG
pháp dạy học của HS, mức độ tích cực (10 phút) nhóm. tham gia hoạt động nhóm. - Phương pháp trò chơi. - Phương pháp nêu vấn 1 đề.
Hoạt động 2: HÌNH 1, 2, 3, 5, 6, - Phương
Đánh giá qua câu trả lời THÀNH KIẾN THỨC 7, 8, 9, 10.
pháp dạy học của HS, mức độ tích cực MỚI nhóm. tham gia hoạt động nhóm.
2.1. Công thức Lewis - Phương (35 phút) pháp đàm thoại nêu vấn đề.

1,2, 3, 5, 6, - Phương
Đánh giá kết quả thực hiện 2 2.2. Mô hình VSEPR 7, 8, 9, 10
pháp dạy học nhiệm vụ của học sinh (45 phút) nhóm. trong phiếu học tập. - Kỹ thuật mảnh ghép. 1,2, 4, 5, 6, - Phương
Đánh giá qua kết quả tham 3
2.3 Sự lai hoá orbital 7, 8, 9, 10
pháp dạy học gia trò chơi, mức độ tích (45 phút) nhóm.
cực thảo luận cặp đôi, các - Kỹ thuật đáp án đưa ra. mảnh ghép. 4
Hoạt động 4: Luyện tập 1,2, 3, 4, 5, - Phương
Quá trình hợp tác và kết (35 phút) 6, 7, 8, 9,
pháp dạy học quả thi đấu nhóm 10 nhóm. - Phương pháp trò chơi.
Hoạt động 5: Vận dụng và 1,3,4,5,6
Bài báo cáo của học sinh. mở rộng (10 phút)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học

A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
-
Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b) Nội dung:
- Hoạt động nhóm, lắp ghép mô hình các phân tử: CO2, H2O, SO3, NH3 từ những quả bóng bàn và que xiên. c) Sản phẩm:
- Mô hình các phân tử và nắm được dạng hình học của các chất đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS 1 nhóm),
yêu cầu HS lắp mô hình các phân tử: CO2,
H2O, SO3, CH4 từ những quả bóng bàn và que xiên.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm, trao đổi, hợp tác để lắp mô hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS đại diện HS một số nhóm trình bày mô hình của nhóm.
- GV giơ mô hình chuẩn để HS so sánh và biết được dạng hình học của các phân tử
đó: CO2 dạng thẳng, H2O dạng góc, SO3 dạng phẳng, NH3 dạng chóp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV kết luận: Hình học phân tử của một chất rất quan trọng trong việc xác định cách
thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với phân tử chất khác. Hình học phân tử
cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất. Trong chuyên đề
này chúng ta sẽ được tìm hiểu những lí thuyết mà các nhà hoá học đưa ra để giải
thích hình học phân tử của các chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Công thức Lewis
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công thức Lewis.
b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm công thức Lewis và viết được công
thức Lewis của một số phân tử đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm công thức Lewis. GV chú ý bổ sung nội dung kênh phụ.
(1) Những electron như thế nào được gọi là: - electron hoá trị? - electron chung? - electron hoá trị riêng.
(2) Với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị của nguyên tử bằng số thứ tự của nhóm.
- GV đưa ra trình tự các bước để viết công thức Lewis:
Bước 1: Tính tổng số electron hoá trị (N1).
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử.
Bước 3: Sử dụng số electron hoá trị còn lại để tạo “octet” giữa các nguyên tử.


zalo Nhắn tin Zalo