Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Bài 8 (Kết nối tri thức): Bản vã kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

314 157 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(314 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. BẢN VẼ KĨ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ
THUẬT
Số tiết: 2 (tiết 25 + 26)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
- Mô tả được các tiêu chuẩn cơ bản về trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật. Mô
tả được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 25: Bản vẽ kĩ thuật
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy khái quát ngành nghề kĩ thuật, công nghệ mà em yêu thích?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô
tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 8.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh đọc nội dung mục I trang 45
SGK, hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 46 SGK.
Câu 1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và
liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật
- Là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu,
các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật, … của sản phẩm.
- Vai trò trong sản xuất:
+ Thể hiện ý tưởng nhà thiết kế
+ Là tài liệu chế tạo, thi công
+ Là cơ sở kiểm tra, đánh giá sản phẩm
- Vai trò trong cuộc sống:
+ Minh họa cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm
+ Là tài liệu cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khổ giấy (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu
hỏi:
Câu 1: Hãy cho biết kích thước của một khổ giấy?
Câu 2: Cho biết kích thước của một tờ giấy, hãy cho biết tên của khổ giấy đó?
Câu 3: Cho một tờ giấy khổ Ax, hãy trình bày cách tạo ra khổ giấy nhỏ hơn (Ay)?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4: Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Khổ giấy
- Tiêu chuẩn TCVN 7285:2003
- Có 5 khổ giấy chính
- Khổ A0 lớn nhất, lập ra các khổ giấy còn lại
- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trao đổi theo
bàn và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khái niệm tỉ lệ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2: Người ta vẽ một cái bảng hình chữ nhật dài 400 mm, rộng 300 mm trên một
tờ giấy A4 với tỉ lệ 1/10. Các kích thước của hình vẽ như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi theo bàn để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Tỉ lệ TCVN 7286:2003
- Là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên bản vẽ vật thể và kích thước thực tế trên
vật thể đó.
- Các loại tỉ lệ:
+ Nguyên hình
+ Thu nhỏ
+ Phóng to
- Trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc bản vẽ
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 26: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày khái niệm về bản vẽ kĩ thuật?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. BẢN VẼ KĨ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
Số tiết: 2 (tiết 25 + 26)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
- Mô tả được các tiêu chuẩn cơ bản về trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật. Mô
tả được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.


- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 25: Bản vẽ kĩ thuật
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy khái quát ngành nghề kĩ thuật, công nghệ mà em yêu thích? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô
tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 8.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh đọc nội dung mục I trang 45
SGK, hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 46 SGK.
Câu 1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và
liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật?


Câu 2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật
- Là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu,
các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật, … của sản phẩm. - Vai trò trong sản xuất:
+ Thể hiện ý tưởng nhà thiết kế
+ Là tài liệu chế tạo, thi công
+ Là cơ sở kiểm tra, đánh giá sản phẩm
- Vai trò trong cuộc sống:
+ Minh họa cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm
+ Là tài liệu cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khổ giấy (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy cho biết kích thước của một khổ giấy?
Câu 2: Cho biết kích thước của một tờ giấy, hãy cho biết tên của khổ giấy đó?
Câu 3: Cho một tờ giấy khổ Ax, hãy trình bày cách tạo ra khổ giấy nhỏ hơn (Ay)?


Câu 4: Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật 1. Khổ giấy - Tiêu chuẩn TCVN 7285:2003 - Có 5 khổ giấy chính
- Khổ A0 lớn nhất, lập ra các khổ giấy còn lại
- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trao đổi theo
bàn và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khái niệm tỉ lệ?


zalo Nhắn tin Zalo