Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục
Số tiết: 2 (tiết 22 + 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân,
tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về trang phục vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có ý thức sử dụng hợp lí trang phục của bản thân và người thân trong gia đình.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập và thực hiện công việc sử dụng
trang phục cho bản thân và gia đình; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức,
kĩ năng về lựa chọn, sử dụng trang phục vào các tình huống trong cuộc sống hằng ngày.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các yếu tố của trang phục ảnh hưởng đến
vóc dáng người mặc; nhận biết cách sử dụng trang phục hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: đọc được kí hiệu sử dụng trang phục; sử dụng được các
thuật ngữ về trang phục để trình bày các loại trang phục, công dụng của trang phục trong đời sống.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng trang phục đúng cách.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá để lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, môi trường hoạt động của người mặc; nhận xét đánh giá hành động hợp lí
trong sử dụng các trang phục thông dụng.
- Thiết kế công nghệ: hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với điều kiện của người mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Đồ dùng, phương tiện dạy học:
+ Hình ảnh trang phục thông dụng, hình ảnh về vai trò của trang phục.
+ Hình ảnh về ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng người mặc
+ Hình ảnh trang phục của các lứa tuổi khác nhau 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Lựa chọn và sử dụng trang phục (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về thời trang? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (7 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Theo em, một bộ trang phục nêu sử dụng trong nhiều hoản cảnh như đi
học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đầu thể thao, đi lễ hội,... có được không? Vì sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về việc sử dụng trang phục (29 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Theo vóc dáng + Nhóm 2: Theo lứa tuổi
+ Nhóm 3: Theo hoàn cảnh sử dụng
+ Nhóm 4: Theo sự đồng bộ của trang phục
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục. 1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp. + Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn. - Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi. + Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc nhọn. - Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi. + Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn. 2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
Giáo án Công nghệ 6 Bài 10 (Cánh diều): Lựa chọn và sử dụng trang phục
620
310 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(620 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Công Nghệ
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục
Số tiết: 2 (tiết 22 + 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân,
tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về trang phục vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có ý thức sử dụng hợp lí trang phục của bản thân và người thân
trong gia đình.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập và thực hiện công việc sử dụng
trang phục cho bản thân và gia đình; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức,
kĩ năng về lựa chọn, sử dụng trang phục vào các tình huống trong cuộc sống hằng
ngày.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các yếu tố của trang phục ảnh hưởng đến
vóc dáng người mặc; nhận biết cách sử dụng trang phục hợp lí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giao tiếp công nghệ: đọc được kí hiệu sử dụng trang phục; sử dụng được các
thuật ngữ về trang phục để trình bày các loại trang phục, công dụng của trang phục
trong đời sống.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng trang phục đúng cách.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá để lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, môi trường hoạt động của người mặc; nhận xét đánh giá hành động hợp lí
trong sử dụng các trang phục thông dụng.
- Thiết kế công nghệ: hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với điều kiện
của người mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Đồ dùng, phương tiện dạy học:
+ Hình ảnh trang phục thông dụng, hình ảnh về vai trò của trang phục.
+ Hình ảnh về ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng người mặc
+ Hình ảnh trang phục của các lứa tuổi khác nhau
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Lựa chọn và sử dụng trang phục (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về thời trang?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (7 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Theo em, một bộ trang phục nêu sử dụng trong nhiều hoản cảnh như đi
học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đầu thể thao, đi lễ hội,... có được không? Vì sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về việc sử dụng trang phục (29 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Theo vóc dáng
+ Nhóm 2: Theo lứa tuổi
+ Nhóm 3: Theo hoàn cảnh sử dụng
+ Nhóm 4: Theo sự đồng bộ của trang phục
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.
- Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc
nhọn.
- Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn.
2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co
giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trang phục lao đọng sản xuất: rộng, thoải mái. Thoáng mát, thấm mồ hôi, màu
sẫm.
- Trang phục thể thao: co giãn tốt, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
4. Theo sự đồng bộ của trang phục
- Lưu ý kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm.
- Giúp trang phục phong phú hơn, đa dạng hơn, tiết kiệm chi phí mua sắm.
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 23: Lựa chọn và sử dụng trang phục (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi. Trình bày phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh thực hành và lựa chọn và sử
dụng trang phục
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
II. Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
Bước 1: Hình thức lựa chọn
Bước 2: Xác định, mô tả, xếp loại các tiêu chí lựa chọn trang phục
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85