Giáo án Công nghệ 6 Bài 8 (Cánh diều): Các loại vải thường dùng trong may mặc

713 357 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(713 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. Các loại vải thường dùng trong may mặc
Số tiết: 2 (tiết 18 + 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
các loại vải thường dùng vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc để giải quyết những
vấn đề về trang phục và thời gian.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may
trang phục; nhận biết được thành phần sợi dệt của vải trên nhãn quần áo.
- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi dệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải để trình bày nguồn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại
vải.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc để có ý thức sử dụng phù hợp.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường
dùng trong may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Đồ dùng dạy học:
+ Một số nhãn quần áo có ghi thành phần sợi dệt.
+ Các mẫu vải để thực nghiệm tính chất của vải.
+ Chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thấm nước của vải.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 18. Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hãy kể tên những vật dụng được làm bằng vải mà em biết?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vải sợi tự nhiên (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
1. Hãy sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mỗi quan hệ giữa nguồn
gốc và sản phẩm.
2. Vì sao quần ào mùa hè thưởng được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ
tằm?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.
1. Vải sợi tự nhiên
- Có nguồn gốc thực vật và động vật: sợi bông, sợi lanh, sợi lông cừu.
- Ưu điểm: thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn, thân thiện với môi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trường.
- Nhược điểm: dễ nhàu, khó giặt.
- Khi đốt, tro bóp dễ tan.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vải sợi hóa học (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vải sợi nhân tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vải sợi tổng hợp
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong
5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Vải sợi hóa học
- Con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu
có trong tự nhiên.
- Ưu điểm: ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá hủy.
- Gồm hai loại:
a. Vải sợi nhân tạo
- Nguyên liệu ban đầu từ tre, gỗ,…hòa tan trong chất hóa học.
- Ưu điểm: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu.
- Nhược điểm: bị cứng khi nhúng nước.
- Khi đốt tro tàn ít.
b. Vải sợi tổng hợp
- Nguyên liệu ban đầu từ than đá và dầu mỏ.
- Ưu điểm: độ bền cao, bề mặt bóng đẹp, nhiều màu sắc, không nhàu, nhanh khô.
- Nhược điểm: độ hút ẩm kém, ít thoáng, dễ kích ứng da.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Khi đốt tro vón cục, bóp không tan.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 19. Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày vải sợi tự nhiên ?
Câu 2. Trình bày vải sợ nhân tạo?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vải sợi pha (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
1. Vải sợi tổng hợp thường được dùng để may loại quần áo nào?
2. Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
3. Quan sát Hình 8.3, 8.6, 89, 8.12 và kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận xét về
các loại vải thưởng dùng trong may mặc hiện nay.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. Các loại vải thường dùng trong may mặc
Số tiết: 2 (tiết 18 + 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
các loại vải thường dùng vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc để giải quyết những
vấn đề về trang phục và thời gian.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may
trang phục; nhận biết được thành phần sợi dệt của vải trên nhãn quần áo.
- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi dệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải để trình bày nguồn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại vải.


- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc để có ý thức sử dụng phù hợp.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính. - Đồ dùng dạy học:
+ Một số nhãn quần áo có ghi thành phần sợi dệt.
+ Các mẫu vải để thực nghiệm tính chất của vải.
+ Chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thấm nước của vải. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 18. Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hãy kể tên những vật dụng được làm bằng vải mà em biết?


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vải sợi tự nhiên (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
1. Hãy sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mỗi quan hệ giữa nguồn gốc và sản phẩm.
2. Vì sao quần ào mùa hè thưởng được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc. 1. Vải sợi tự nhiên
- Có nguồn gốc thực vật và động vật: sợi bông, sợi lanh, sợi lông cừu.
- Ưu điểm: thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn, thân thiện với môi

trường.
- Nhược điểm: dễ nhàu, khó giặt.
- Khi đốt, tro bóp dễ tan.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vải sợi hóa học (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vải sợi nhân tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vải sợi tổng hợp
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Vải sợi hóa học
- Con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.
- Ưu điểm: ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá hủy. - Gồm hai loại: a. Vải sợi nhân tạo
- Nguyên liệu ban đầu từ tre, gỗ,…hòa tan trong chất hóa học.
- Ưu điểm: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu.
- Nhược điểm: bị cứng khi nhúng nước. - Khi đốt tro tàn ít. b. Vải sợi tổng hợp
- Nguyên liệu ban đầu từ than đá và dầu mỏ.
- Ưu điểm: độ bền cao, bề mặt bóng đẹp, nhiều màu sắc, không nhàu, nhanh khô.
- Nhược điểm: độ hút ẩm kém, ít thoáng, dễ kích ứng da.


zalo Nhắn tin Zalo