Giáo án Công nghệ 6 Ôn tập học kì 2 (Cánh diều)

600 300 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(600 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập học kì 2
Số tiết: 1 (tiết 33)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức phần trang phục và thời trang, đồ dùng điện trong gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chương 3, chương 4.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Lựa chọn và sử dụng trang phục
- Trang phục và thời trang
- Bảo quản trang phục
- Thông số kĩ thuật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Công dụng
- Nguyên lí làm việc
- Lựa chọn và sử dụng
HOẠT ĐỘNG 2: CÂU HỎI ÔN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
1. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các
thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ đùng điện có
thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 W.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 W.
c. Quạt bàn 220 V - 45 W.
d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi cơm điện 220 V - 2 lít.
3. Trả lời các cân hỏi sau:
a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định
mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ.
b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có
thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
4. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các
thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ đùng điện có
thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 W.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 W.
c. Quạt bàn 220 V - 45 W.
d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi cơm điện 220 V - 2 lít.
3. Trả lời các cân hỏi sau:
a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định
mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ.
b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có
thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
4. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TÒI, GIAO BÀI VỀ NHÀ (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết
kiểm tra học kì 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét về tiết học và rút kinh nghiệm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
IV. TỔ TRƯỞNG XÁC NHẬN QUY CÁCH VÀ THỜI GIAN SOẠN KHBD
THEO YÊU CẦU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập học kì 2
Số tiết: 1 (tiết 33)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Củng cố kiến thức phần trang phục và thời trang, đồ dùng điện trong gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.


- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chương 3, chương 4.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Lựa chọn và sử dụng trang phục
- Trang phục và thời trang - Bảo quản trang phục - Thông số kĩ thuật

- Công dụng - Nguyên lí làm việc - Lựa chọn và sử dụng
HOẠT ĐỘNG 2: CÂU HỎI ÔN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
1. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các
thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ đùng điện có
thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 W.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 W. c. Quạt bàn 220 V - 45 W. d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi cơm điện 220 V - 2 lít.
3. Trả lời các cân hỏi sau:
a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định
mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ.
b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có
thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
4. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. II. Câu hỏi ôn tập
1. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các
thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó.
2. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220 V. Hãy chọn những đồ đùng điện có
thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:
a. Đèn huỳnh quang ống 110 V - 40 W.
b. Bếp hồng ngoại 220 V - 1 000 W. c. Quạt bàn 220 V - 45 W. d. Máy giặt 110 V - 10 kg.
e. Nồi cơm điện 220 V - 2 lít.
3. Trả lời các cân hỏi sau:
a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định
mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ.
b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có
thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.
4. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TÒI, GIAO BÀI VỀ NHÀ (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét về tiết học và rút kinh nghiệm.


zalo Nhắn tin Zalo