Giáo án Ôn tập giữa học kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều

358 179 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(358 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập giữa kì 1
Số tiết: 1 (tiết 18)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức giới thiệu chung về trồng trọt và đất trồng
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chủ đề 1 và chủ đề 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
* Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- Vai trò và triển vọng của trồng trọt.
- Một số thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
- Triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trồng trọt.
* Phân loại cây trồng
- Phân loại theo nguồn gốc
- Phân loại theo đặc tính sinh vật học
- Phân loại theo mục đích sử dụng
* Mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Nước
- Đất
- Dinh dưỡng
- Giống cây trồng
- Kĩ thuật canh tác
* Thành phần và tính chất của đất trồng
- Khái niệm đất trồng
- Thành phần của đất trồng
- Một số tính chất của đất trồng
- Độ phì nhiêu của đất
* Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng
- Đất xám bạc màu
- Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Đất mặn
- Đất phèn
- Một số biện pháp bảo vệ đất trồng
* Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây
- Khái niệm giá thể trồng cây
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 2. Phân loại các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục
đích sử dụng. Cho ví dụ minh họa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3. Nêu các yếu tố chính trong trồng trọt. Phân tích mối quan hệ giữa cây trồng
với các yếu tố chính trong trồng trọt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
Câu 1.
- Vai trò:f
+ Đảm bảo an ninh lương thực
+ Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp
+ Tham gia vào xuất khẩu
+ Tạo việc làm cho người lao động
- Triển vọng:
+ Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu
+ Hướng tới nền nông nghiệp 4.0
Câu 2.
1. Phân loại theo nguồn gốc
- Nhóm cây ôn đới: có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới, thường trồng ở
những nơi có thời tiết mùa đông lạnh, mùa hè mát. Ví dụ: dâu tây, mận, lê, táo đỏ...
- Nhóm cây nhiệt đới: có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới. Ví dụ:
vải, ổi, mít, nhãn, xoài...
- Nhóm cây á nhiệt đới: là những loại cây về cơ bản có thể sống trong các điếu
kiện khí hậu giống với cây trồng nhiệt đới. Tuy nhiên, để cây có thể ra hoa, kết quả
cần có nhiệt độ lạnh nhất định. Ví dụ: bơ, cherry...
2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học:
Có thể chia thành nhiều nhóm khác nhau như cây hằng năm, cây lâu năm; cây lâu
năm và cây thân gỗ, cây một lá mầm và cây hai lá mầm...
Ví dụ:f
- Cây hằng năm: lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây lâu năm: cà phê, hồ tiêu, điều, cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
su...
- Cây thân thảo: dương xỉ, cà rốt, củ cải, khoai tây, bạc hà... - Cây thần gỗ: bạch
đàn, thông, xà cừ,...
- Cây một lá mầm: lúa, ngô, cau, dừa... - Cây hai lá mầm: rau cải, bầu, bí, mướp, cà
chua...
3. Phân loại theo mục đích sử dụng: có thể chia thành rất nhiều loại cây như:
- Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây ăn quả: cam, bưởi, vải, nhãn, mít...
- Cây dược liệu: định lăng, hương thảo, nghệ...
- Cây lấy gỗ: bạch đàn, thông, xà cừ, lim...
- Cây hoa: hoa hồng, hoa cúc, loa kèn, hoa ly...
Câu 3.
1. Giống cây trồng:
- Là yếu tố quan trọng nhất của quy trình trồng trọt. Giống quy định năng suất,
phẩm chất của nông sản, khả năng chống chịu sâu, bệnh và các yếu tố bất lợi của
ngoại cảnh.
- Cùng điều kiện trồng trọt, chăm sóc như nhau nhưng giống cây trồng khác nhau
thì khả năng sinh trưởng, phát triển, cho năng suất và chất lượng sản phẩm sẽ khác
nhau.
2. Ánh sáng:
- Nhờ có năng lượng của ánh sáng,fcây thực hiện được quá trình quang hợp để tạo
ra chất hữu cơ, giúp cây sinh trưởng, phát triển.
- Các loại cây trồng khác nhau sẽ có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
3. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng (quá trình hô hấp,
quang hợp, thoát hơi nước, hấp thu nước và dinh dưỡng của cây trồng), năng suất
và chất lượng nông sản.
- Mỗi loại cây trồng thích hợp với nhiệt độ khác nhau, thậm chí cùng một loại cây
trồng nhưng ở mỗi giai đoạn sinh trưởng khác nhau lại cần nhiệt độ môi trường
khác nhau.
4. Nước và độ ẩm:
- Nước:
+ Trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, là môi trường hòa tan muối khoáng
và chất dinh dưỡng trong đất để cung cấp cho cây.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập giữa kì 1
Số tiết: 1 (tiết 18)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Củng cố kiến thức giới thiệu chung về trồng trọt và đất trồng
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.


- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chủ đề 1 và chủ đề 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
* Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- Vai trò và triển vọng của trồng trọt.
- Một số thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
- Triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong

trồng trọt. * Phân loại cây trồng
- Phân loại theo nguồn gốc
- Phân loại theo đặc tính sinh vật học
- Phân loại theo mục đích sử dụng
* Mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt - Nhiệt độ - Ánh sáng - Nước - Đất - Dinh dưỡng - Giống cây trồng - Kĩ thuật canh tác
* Thành phần và tính chất của đất trồng - Khái niệm đất trồng
- Thành phần của đất trồng
- Một số tính chất của đất trồng
- Độ phì nhiêu của đất
* Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng - Đất xám bạc màu
- Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá - Đất mặn - Đất phèn
- Một số biện pháp bảo vệ đất trồng
* Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây
- Khái niệm giá thể trồng cây
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 2. Phân loại các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục
đích sử dụng. Cho ví dụ minh họa.


Câu 3. Nêu các yếu tố chính trong trồng trọt. Phân tích mối quan hệ giữa cây trồng
với các yếu tố chính trong trồng trọt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. Câu 1. - Vai trò:
+ Đảm bảo an ninh lương thực
+ Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp + Tham gia vào xuất khẩu
+ Tạo việc làm cho người lao động - Triển vọng:
+ Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu
+ Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 Câu 2.
1. Phân loại theo nguồn gốc
- Nhóm cây ôn đới: có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới, thường trồng ở
những nơi có thời tiết mùa đông lạnh, mùa hè mát. Ví dụ: dâu tây, mận, lê, táo đỏ...
- Nhóm cây nhiệt đới: có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới. Ví dụ:
vải, ổi, mít, nhãn, xoài...
- Nhóm cây á nhiệt đới: là những loại cây về cơ bản có thể sống trong các điếu
kiện khí hậu giống với cây trồng nhiệt đới. Tuy nhiên, để cây có thể ra hoa, kết quả
cần có nhiệt độ lạnh nhất định. Ví dụ: bơ, cherry...
2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học:
Có thể chia thành nhiều nhóm khác nhau như cây hằng năm, cây lâu năm; cây lâu
năm và cây thân gỗ, cây một lá mầm và cây hai lá mầm... Ví dụ:
- Cây hằng năm: lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây lâu năm: cà phê, hồ tiêu, điều, cao


zalo Nhắn tin Zalo