Giáo án Ôn tập học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều

1.1 K 549 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1098 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS trình bày được các nội dung bản đã học trong học I, gồm năng đọc
hiểu, viết, nói và nghe các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
- HS nêu được yêu cầu về nội dung hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em
tự đánh giá kết quả học tập cuối kì.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
3. Về phẩm chất
- Giúp HS trách nhiệm với việc học tập của bản thân thêm yêu thích, hứng
thú với môn Văn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp” về các thể loại văn học
tên văn bản đã học trong chương trình Học kì I.
- GV kết nối với nội dung của bài ôn tập, HS thực hiện nhiệm vụ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập phần Đọc
a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức học kì I.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi điền
khuyết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Câu 1. Các thể loại kiểu văn bản đã
học trong Ngữ văn 8, tập một những
thể loại kiểu văn bản nào? Nêu một
số ví dụ theo yêu cầu sau:
a. Văn bản văn học: tên thể loại văn
bản cụ thể.
b. Văn bản nghị luận: tên th loại
văn bản cụ thể.
c. Văn bản thông tin: tên th loại
văn bản cụ thể.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức.
*Gợi ý
Loại
Thể loại hoặc
kiểu loại
Tên văn bản đã học
Văn bản
văn học
Truyện ngắn
- Tôi đi học (Thanh Tịnh)
- Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
- Người mẹ vườn cau – Nguyễn Ngọc Tư
Thơ
- Nắng mới – Lưu Trọng Lư
- Nếu mai em về Chiêm Hóa – Mai Liễu
- Đường về quê mẹ - Đoàn Văn Cừ
- Quê người – Vũ Quần Phương
Hài kịch - Đổi tên cho xã – Lưu Quang Vũ
- Ông Giuốc đanh mặc lễ phục - Môlie
Truyện cười
- Cái kính – Nêxin
- Thi nói khoác
- Treo biển
Văn bản
thông tin
Giải thích một
hiện tượng tự
nhiên
- Sao băng – Hồng Nhung
- Nước biển dâng – Bài toán khó cần giải trong thế
kỉ XXI – Lưu Quang Hưng
- Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại – Mơ Kiều
- Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? Hoàng
Tân, Trần Thúy Hoa
Nghị luận
xã hội
Hịch
Cáo
Chiếu
- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta – Nguyễn Trãi
- Chiếu dời đô – Lý Công Uẩn
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan
- Nước Việt ta nhỏ hay không nhỏ - Dương Trung
Quốc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành các nhóm, phân
công nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức.
Câu 2. Nội dung khái quát bao trùm
toàn bộ các văn bản truyện Bài 1
trong sách Ngữ văn 8 tập một gì?
Nêu nhận xét về đặc điểm hình thức
thể loại nổi bật của các văn bản đó
những điểm cần lưu ý vể cách đọc
hiểu.
Gợi ý
STT Tên văn bản Nội dung chính
1 Tôi đi học Dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” trong những ngày đầu
(Thanh Tịnh)
đến trường. Những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò
nhất là buổi tựu trường đầu tiên thường được ghi nhớ mãi.
2
Gió lạnh đầu
mùa (Thạch
Lam)
- Truyện kể về những con người trong xóm chợ khi gió
lạnh đầu mùa về. Qua đó, Thạch Lam ca ngợi tình yêu
thương chia sẻ ấm áp, trong trẻo của con người với con
người.
- Truyện gửi gắm bài học về tình yêu thương, chia sẻ.
- Nhắc nhở mỗi người về đạo tốt đẹp của dân tộc:
“Thương người như thể thương thân”.
3
Người mẹ
vườn cau –
Nguyễn Ngọc
ức của tác giả về người nội một người mẹ anh
hùng giàu đức hy sinh đáng thương. Qua đó, gửi gắm
đến người đọc thông điệp về sự biết ơn kính trọng
những người đã hi sinh tưởng cách mạng, nền hòa
bình độc lập và những người mẹ anh hùng.
- Nội dung khái quát bao trùm toàn bộ các văn bản truyện Bài 1: viết về câu
chuyện giản dị, đời thường, giàu tính triết lí.
* Đặc điểm hình thức thể loại Truyện ngắn
Truyện ngắn thể loại cỡ nhỏ của tác phẩm văn xuôi cấu, thường phản ánh
một “khoảnh khắc”, một tình huống độc đáo, một sự kiện gây ấn tượng mạnh, có ý
nghĩa nhất trong cuộc đời nhân vật. Kết cấu truyện ngắn không chia thành nhiều
tuyến. Bút pháp trần thuật thường chấm phá. Yếu tố quan trọng nhất của truyện
ngắn là những chi tiết cô đúc, lối hành văn mang nhiều hàm ý. Có truyện ngắn khai
thác cốt truyện lạ, lại truyện ngắn viết về câu chuyện giản dị, đời thường;
truyện ngắn giàu tính triết lí, trào phúng, châm biếm, hài hước, lại truyện ngắn
rất giàu chất thơ.
* Những điểm cần lưu ý vể cách đọc hiểu.

Mô tả nội dung:


Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc
hiểu, viết, nói và nghe các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
- HS nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em
tự đánh giá kết quả học tập cuối kì. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. 3. Về phẩm chất
- Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp” về các thể loại văn học và
tên văn bản đã học trong chương trình Học kì I.
- GV kết nối với nội dung của bài ôn tập, HS thực hiện nhiệm vụ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập phần Đọc
a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức học kì I.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1:
Câu 1. Các thể loại và kiểu văn bản đã
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học trong Ngữ văn 8, tập một là những
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi điền thể loại và kiểu văn bản nào? Nêu một khuyết.
số ví dụ theo yêu cầu sau:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
a. Văn bản văn học: tên thể loại và văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bản cụ thể.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
b. Văn bản nghị luận: tên thể loại và
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo văn bản cụ thể. sản phẩm
c. Văn bản thông tin: tên thể loại và - HS trả lời câu hỏi văn bản cụ thể.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. *Gợi ý Thể loại hoặc
Tên văn bản đã học Loại kiểu loại
- Tôi đi học (Thanh Tịnh) Truyện ngắn
- Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
- Người mẹ vườn cau – Nguyễn Ngọc Tư
- Nắng mới – Lưu Trọng Lư
- Nếu mai em về Chiêm Hóa – Mai Liễu Văn bản Thơ
- Đường về quê mẹ - Đoàn Văn Cừ văn học
- Quê người – Vũ Quần Phương Hài kịch
- Đổi tên cho xã – Lưu Quang Vũ
- Ông Giuốc đanh mặc lễ phục - Môlie - Cái kính – Nêxin Truyện cười - Thi nói khoác - Treo biển - Sao băng – Hồng Nhung
- Nước biển dâng – Bài toán khó cần giải trong thế Giải thích một Văn bản kỉ XXI – Lưu Quang Hưng hiện tượng tự thông tin
- Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại – Mơ Kiều nhiên
- Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? – Hoàng Tân, Trần Thúy Hoa
- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta – Nguyễn Trãi Hịch Nghị luận
- Chiếu dời đô – Lý Công Uẩn Cáo xã hội
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan Chiếu
- Nước Việt ta nhỏ hay không nhỏ - Dương Trung Quốc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV2:
Câu 2. Nội dung khái quát bao trùm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
toàn bộ các văn bản truyện ở Bài 1
- GV chia lớp thành các nhóm, phân trong sách Ngữ văn 8 tập một là gì?
công nhiệm vụ cho các nhóm.
Nêu nhận xét về đặc điểm hình thức
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thể loại nổi bật của các văn bản đó và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
những điểm cần lưu ý vể cách đọc
- HS thực hiện nhiệm vụ. hiểu.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. Gợi ý STT Tên văn bản Nội dung chính 1 Tôi đi học
Dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” trong những ngày đầu


zalo Nhắn tin Zalo