Giáo án Tin học 7 Chủ đề 3 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

779 390 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Tin Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin học 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(779 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
- Thực hiện được giao tiếp qua mạng một cách lịch sự, có văn hóa.
- Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp thông tin xấu, không phù hợp lứa tuổi.
- Biết tìm đến sự giúp đỡ, vấn của người lớn đáng tin cậy khi gặp mâu thuẫn,
xung đột, bị bắt nạt trên mạng.
- Nêu được một số ví dụ về truy cập thông tin không hợp lệ.
- Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: biết lắng nghe chia sẻ ý kiến nhân với bạn, nhóm
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
+ Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực tin học:
+ Biết quy tắc ứng xử khi giao tiếp qua mạng.
+ Biết cách tìm sự giúp đỡ khi gặp những xung đột trên mạng.
+ Biết được tác hại và cách phòng tránh của bệnh nghiện Internet.
3. Phẩm chất
- ý thức đối với việc sử dụng thông tin ứng xử giao tiếp trên mạng văn
hóa, lịch sự.
- Tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV Tin học 7.
- Máy tính và máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 6.
- HS tìm hiểu, sưu tầm dụ thực tiễn về những hành vi, ứng xử giao tiếp trên
mạng dẫn đến hiểu lầm, xung đột.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá.
- Tiết 2: mục 3 phần Khám phá và phần Luyện tập và Vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS biết được những lợi ích hạn chế của việc giao tiếp trao đổi
thông tin qua Internet.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những lợi ích hạn chế của trao đổi
thông tin qua Internet.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Thảo luận để đưa ra những lợi ích của giao tiếp qua mạng.
+ Nhóm 2: Thảo luận để đưa ra những hạn chế, rủi ro khi giao tiếp qua mạng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Những lợi ích của giao tiếp qua mạng:
Sử dụng các phương tiện trên Internet giúp dễ dàng trao đổi tài liệu, kinh
nghiệm học tập.
• Giao lưu, kết bạn.
• Kết nối, hòa nhập với quốc tế.
• Kết nối bạn bè, gia đình, cộng đồng
+ Những hạn chế, rủi ro khi giao tiếp qua mạng:
• Lừa đảo.
• Thông tin giả mạo, sai sự thật.
• Những bình luận thiếu văn hóa, xúc phạm, đe dọa, bắt nạt, …
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Để tìm hiểu hơn những lợi ích tác hại của giao tiếp qua mạng, giao tiếp
qua mạng như thế nào văn hóa, lịch sự, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học
ngày hôm nay – Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao tiếp qua mạng
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được giao tiếp qua mạng một cách lịch sự, có văn hóa.
- Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp thông tin xấu, không phù hợp lứa tuổi.
- Biết tìm đến sự giúp đỡ, vấn của người lớn đáng tin cậy khi gặp mâu thuẫn,
xung đột, bị bắt nạt trên mạng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.28, 29, quan sát Hình
1 và Hình 2, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.28
trả lời câu hỏi: Em hãy tìm hiểu về đặc điểm
của giao tiếp qua mạng.
- GV nhấn mạnh:
Cần phải những biện pháp để giao tiếp
trên mạng một cách an toàn, lành mạnh, ứng xử
lịch sự.
- GV yêu cầu HS đọc các điều lưu ý từ a đến e
trong SGK – tr.28, 29 và ghi vào vở.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
câu hỏi:
Bài tập 1. Theo em, khi giao tiếp qua mạng, nên
hay không nên thực hiện những việc nào dưới
đây?
A. Sử dụng họ, tên thật của bản thân.
1. Giao tiếp qua mạng
* Hoạt động 1: Đọc và quan sát
- Đặc điểm của giao tiếp qua mạng:
+ Ta thể không biết tất cả những
người đang trao đổi thông tin với
mình ngược lại khi giao tiếp qua
mạng.
+ Các mối quan hệ trên mạng thường
phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp
và khó kiểm soát hơn.
+ Cộng đồng trực tuyến gồm nhiều
đối tượng, thành phần với sự đa dạng
về văn hóa, phong tục, tập quán,
quan điểm, lứa tuổi.
- Một số điều cần lưu ý để tạo thói
quen giao tiếp qua mạng một cách an
toàn, lành mạnh, ứng xử lịch sự:
+ Tìm hiểu tuân thủ các quy định
khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi
thông tin trên Internet.
+ Khi gặp mâu thuẫn, xung đột, hay
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Tìm hiểu quy định của nhà cung cấp trước khi
đăng kí dịch vụ.
C. Bảo mật thông tin tài khoản cá nhân.
D. Chia sẻ những thông tin từ nguồn chính thống,
tích cực.
E. A dua theo đám đông khi nhận xét.
G. Dùng tiếng Việt không dấu, từ lóng, tiếng
lóng, nói tắt, viết tắt.
H. Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy khi
bị mất quyền kiểm soát tài khoản mạng.
I. Chia sẻ thông tin nhân, bài viết của người
khác khi chưa được phép.
K. Nói tục, chửi bậy, thị, phỉ báng, xúc phạm
người khác.
L. Thể hiện lịch sự, văn minh, lễ phép thân thiện.
Bài tập 2. Khi bị bắt nạt trên mạng em sẽ làm gì?
A. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.
B. Nhờ bạn giúp đỡ đe dọa lại người bắt nạt
mình.
C. Xúc phạm người bắt nạt mình.
D. Âm thầm chịu đựng.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Một số dấu hiệu bắt nạt trên mạng như: đe dọa
bằng tin nhắn, hình ảnh, video, âm thanh,
nhằm dọa nạt, tống tiền hoặc bị sai khiến làm
những việc vi phạm đạo đức, pháp luật,…
+ Khi em trót mắc lỗi thì cứ mạnh dạn trình bày
bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa trên
mạng, hãy chia sẻ, nhờ sự giúp đỡ,
vấn để giải quyết từ người lớn
đáng tin cậy.
* Hoạt động 2: Làm
Bài tập 1.
- Những việc nên làm là: A, B, C, D,
H, L.
- Những việc không nên làm là: E,
G, I, K.
Bài tập 2. Đáp án A
* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK
tr.30
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu
- Thực hiện được giao tiếp qua mạng một cách lịch sự, có văn hóa.
- Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp thông tin xấu, không phù hợp lứa tuổi.
- Biết tìm đến sự giúp đỡ, tư vấn của người lớn đáng tin cậy khi gặp mâu thuẫn,
xung đột, bị bắt nạt trên mạng.
- Nêu được một số ví dụ về truy cập thông tin không hợp lệ.
- Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
+ Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực tin học:
+ Biết quy tắc ứng xử khi giao tiếp qua mạng.
+ Biết cách tìm sự giúp đỡ khi gặp những xung đột trên mạng.
+ Biết được tác hại và cách phòng tránh của bệnh nghiện Internet. 3. Phẩm chất
- Có ý thức đối với việc sử dụng thông tin và ứng xử giao tiếp trên mạng có văn hóa, lịch sự.
- Tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên - SGK, SGV Tin học 7.
- Máy tính và máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 6.
- HS tìm hiểu, sưu tầm ví dụ thực tiễn về những hành vi, ứng xử giao tiếp trên
mạng dẫn đến hiểu lầm, xung đột.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá.
- Tiết 2: mục 3 phần Khám phá và phần Luyện tập và Vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS biết được những lợi ích và hạn chế của việc giao tiếp và trao đổi thông tin qua Internet.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những lợi ích và hạn chế của trao đổi thông tin qua Internet.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Thảo luận để đưa ra những lợi ích của giao tiếp qua mạng.
+ Nhóm 2: Thảo luận để đưa ra những hạn chế, rủi ro khi giao tiếp qua mạng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.


- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Những lợi ích của giao tiếp qua mạng:
• Sử dụng các phương tiện trên Internet giúp dễ dàng trao đổi tài liệu, kinh nghiệm học tập.
• Giao lưu, kết bạn.
• Kết nối, hòa nhập với quốc tế.
• Kết nối bạn bè, gia đình, cộng đồng
+ Những hạn chế, rủi ro khi giao tiếp qua mạng: • Lừa đảo.
• Thông tin giả mạo, sai sự thật.
• Những bình luận thiếu văn hóa, xúc phạm, đe dọa, bắt nạt, …
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Để tìm hiểu rõ hơn những lợi ích và tác hại của giao tiếp qua mạng, giao tiếp
qua mạng như thế nào là văn hóa, lịch sự, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học
ngày hôm nay – Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao tiếp qua mạng a. Mục tiêu:
- Thực hiện được giao tiếp qua mạng một cách lịch sự, có văn hóa.
- Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp thông tin xấu, không phù hợp lứa tuổi.
- Biết tìm đến sự giúp đỡ, tư vấn của người lớn đáng tin cậy khi gặp mâu thuẫn,
xung đột, bị bắt nạt trên mạng.


b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.28, 29, quan sát Hình
1 và Hình 2, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Giao tiếp qua mạng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.28 * Hoạt động 1: Đọc và quan sát
và trả lời câu hỏi: Em hãy tìm hiểu về đặc điểm - Đặc điểm của giao tiếp qua mạng:
của giao tiếp qua mạng.
+ Ta có thể không biết tất cả những - GV nhấn mạnh:
người đang trao đổi thông tin với
→ Cần phải có những biện pháp để giao tiếp mình và ngược lại khi giao tiếp qua
trên mạng một cách an toàn, lành mạnh, ứng xử mạng. lịch sự.
+ Các mối quan hệ trên mạng thường
- GV yêu cầu HS đọc các điều lưu ý từ a đến e có phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp
trong SGK – tr.28, 29 và ghi vào vở. và khó kiểm soát hơn.
+ Cộng đồng trực tuyến gồm nhiều
đối tượng, thành phần với sự đa dạng
về văn hóa, phong tục, tập quán, quan điểm, lứa tuổi.
- Một số điều cần lưu ý để tạo thói
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời quen giao tiếp qua mạng một cách an câu hỏi:
toàn, lành mạnh, ứng xử lịch sự:
Bài tập 1. Theo em, khi giao tiếp qua mạng, nên + Tìm hiểu và tuân thủ các quy định
hay không nên thực hiện những việc nào dưới khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi đây? thông tin trên Internet.
A. Sử dụng họ, tên thật của bản thân.
+ Khi gặp mâu thuẫn, xung đột, hay


zalo Nhắn tin Zalo