B.3. Bài tập các thể của chất
Câu 1. Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả
vào chỗ trống trong các câu sau: sự sống thể/ trạng thái không có rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba …. cơ bản khác nhau, đó là
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của … mà vật không sống
Câu 2. Có thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3. Chất nào sau đây ở thể rắn: A. Sắt. B. Nước. C. Khí oxygen. D. Thủy ngân.
Câu 4. Các đặc điểm của thể lỏng là gì?
A. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.
C. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
D. Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén.
Câu 5. Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi
thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được.
B. Không có hình dạng xác định.
C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng. D. Không cháy được.
Câu 6. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của thể rắn:
A. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; dễ bị nén.
C. Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
D. Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể tích xác định; dễ bị nén.
Câu 7. Chất nào dưới đây ở thể lỏng: A. cồn B. khí nitrogen C. đá vôi D. khí carbon dioxide
Câu 8. Chất nào dưới đây ở thể khí: A. muối ăn B. giấm C. carbon dioxide D. dầu ăn
Câu 9. Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:
A. cồn, nước, dầu ăn, xăng
B. nước muối, muối ăn, hơi nước
C. dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh
D. nhôm, đồng, hơi nước, cồn
Câu 10. Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
A. Ở thể khí, chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
B. Ở thể khí, chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích
bất kì vật nào chứa nó.
C. Ở thể khí, các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do.
D. Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Câu 11. Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn,
lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường. Thủy tinh Giấm Chất dẻo Carbonic Cồn (rượu ethanol) Oxygen
Câu 12. Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt? A. Thể dẻo. B. Thẻ rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng.
Câu 13. Chất ở thể nào dễ bị nén? A. Thể dẻo. B. Thẻ rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng.
Câu 14. Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng? A. Thể dẻo. B. Thẻ rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng.
Câu 15. Chất ở thể nào có hình dạng cố định: A. Thể dẻo.
B. Thể rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng.
Câu 16. Thể nào dưới đây không thuộc ba thể của chất: A. Thể dẻo. B. Thẻ rắn. C. Thể khí. D. Thể lỏng.
Câu 17. Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
A. Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
B. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
C. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 18. Đâu là ví dụ cho thấy chất lỏng khó bị nén:
A. Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
B. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
C. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 19. Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo
em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?
A. Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền.
B. Bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
C. Đưa cả mỏ dầu về đất liền rồi khai thác. D. Đáp án A và B đúng.
Câu 20. Đâu là ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được:
Trắc nghiệm Các thể của chất và sự chuyển thể KHTN 6 Kết nối tri thức
260
130 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm kèm lời giải chi tiết) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm KHTN lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(260 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B.3. Bài tập các thể của chất
Câu 1. Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả
vào chỗ trống trong các câu sau:
sự sống
thể/ trạng thái
không có
rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba …. cơ bản khác nhau, đó là
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của … mà vật không sống
Câu 2. Có thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Đúng hay
sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Chất nào sau đây ở thể rắn:
A. Sắt.
B. Nước.
C. Khí oxygen.
D. Thủy ngân.
Câu 4. Các đặc điểm của thể lỏng là gì?
A. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác
định; khó bị nén.
C. Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
D. Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị
nén.
Câu 5. Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi
thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được.
B. Không có hình dạng xác định.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
D. Không cháy được.
Câu 6. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của thể rắn:
A. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
B. Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; dễ bị nén.
C. Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị
nén.
D. Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể tích xác định;
dễ bị nén.
Câu 7. Chất nào dưới đây ở thể lỏng:
A. cồn
B. khí nitrogen
C. đá vôi
D. khí carbon dioxide
Câu 8. Chất nào dưới đây ở thể khí:
A. muối ăn
B. giấm
C. carbon dioxide
D. dầu ăn
Câu 9. Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:
A. cồn, nước, dầu ăn, xăng
B. nước muối, muối ăn, hơi nước
C. dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh
D. nhôm, đồng, hơi nước, cồn
Câu 10. Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
A. Ở thể khí, chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể
tích xác định.
B. Ở thể khí, chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích
bất kì vật nào chứa nó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Ở thể khí, các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển
động tự do.
D. Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Câu 11. Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn,
lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.
Thủy tinh
Giấm
Chất dẻo
Carbonic
Cồn (rượu ethanol)
Oxygen
Câu 12. Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
A. Thể dẻo.
B. Thẻ rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
Câu 13. Chất ở thể nào dễ bị nén?
A. Thể dẻo.
B. Thẻ rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
Câu 14. Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi
hướng?
A. Thể dẻo.
B. Thẻ rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
Câu 15. Chất ở thể nào có hình dạng cố định:
A. Thể dẻo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Thể rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
Câu 16. Thể nào dưới đây không thuộc ba thể của chất:
A. Thể dẻo.
B. Thẻ rắn.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng.
Câu 17. Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
A. Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di
chuyển).
B. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
C. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén
được săm của xe.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 18. Đâu là ví dụ cho thấy chất lỏng khó bị nén:
A. Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di
chuyển).
B. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
C. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén
được săm của xe.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 19. Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo
em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?
A. Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền.
B. Bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
C. Đưa cả mỏ dầu về đất liền rồi khai thác.
D. Đáp án A và B đúng.
Câu 20. Đâu là ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di
chuyển).
B. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
C. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén
được săm của xe.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 21. Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp:
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì ….
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì ….
Câu 22. Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp:
chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ….
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì …
Câu 23. Các chất dưới đây tồn tại như thế nào trong điều kiện thường?
Đường: ..
Nước: …
Sắt: …
Không khí: …
Muối ăn: …
Câu 24. Ghép hai cột để được nhận xét đúng:
Chất rắn
Không có hình dạng và thể tích xác dịnh.
Chất lỏng
Có hình dạng và thể tích xác định.
Chất khí
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Câu 25. Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí; chảy tràn trên bề mặt; rắn; lỏng; khí.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
rắn, lỏng, khí
chảy tràn trên bề mặt
rắn
lỏng
khí
Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể ….Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể …. Ở
thể này, nước có khả năng ….nên có thể chảy từ sông ra biển.
Câu 26. Cho các từ sau: khí; lỏng; rắn; không chảy lan; có hình dạng cố định.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
khí
lỏng
rắn
có hình dạng cố định
Ở thể…, nước không có hình dạng cố định.
Khi nước ở thể …, nó… và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông
sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt nước sông đóng băng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
- Các chất có thề tổn tại ở ba thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng,
khí.
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật không sống không có.
Câu 2.
Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó, vì vậy,
không thể dùng chất lỏng tạo nên vật có hình dạng cố định.
=> Đáp án: Sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3.
Chất ở thể rắn là Sắt.
Nước và Thủy ngân ở thể lỏng.
Khí oxygen ở thể khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4.
Ở thể lỏng, các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể
tích xác định; khó bị nén.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5.
Thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian nên chất khí có thể
lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6.
Ở thể rắn, các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị
nén.
Đáp án B sai ở "dễ bị nén"
Đáp án C sai ở "các hạt liên kết không chặt chẽ"
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án D sai ở "Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể
tích xác định; dễ bị nén."
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7.
Cồn là chất ở thể lỏng.
Khí nitrogen, khí carbon dioxide là chất ở thể khí.
Đá vôi là chất ở thể rắn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8.
Carbon dioxide là chất ở thể khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9.
Dãy chất chỉ bao gồm thể lỏng là cồn, nước, dầu ăn, xăng.
Đáp án B sai ở muối ăn, hơi nước.
Đáp án C sai ở sắt, thủy tinh.
Đáp án D sai ở nhôm, đồng, hơi nước (khí).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10.
Đáp án C sai ở "các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển
động tự do".
Khẳng định đúng phải là: Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển
động tự do.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11.
Thủy tính - Rắn
Giấm - Lỏng
Chất dẻo - Rắn
Carbonic - Khí
Cồn (rượu ethanol) - Lỏng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Oxygen - Khí
Câu 12.
Chất ở thể lỏng thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13.
Chất ở thể khí dễ bị nén.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14.
Chất ở thể khí dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15.
Thể rắn có hình dạng cố định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16.
Ba thể của chất gồm có: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí.
=> Thể dẻo không thuộc ba thể của chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17.
Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén: Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp,
sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18.
Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19.
Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Để vận
chuyển dầu lỏng vào đất liền, ta: Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất
liền hoặc bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20.
Ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được là: Để một vật rắn trên bàn, vật rắn
không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21.
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì chất khí lan
truyền trong không gian theo mọi hướng.
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì chất khí có
thể nén được.
Câu 22.
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì chất lỏng có thể rót được và chảy
trên bề mặt.
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì chất rắn có
hình dạng cố định.
Câu 23.
Đường: thể rắn.
Nước: thể lỏng.
Sắt: thể rắn.
Không khí: thể khí.
Muối ăn: thể rắn.
Câu 24.
Câu 25.
Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể rắn, lỏng và khí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể lỏng. Ở thể này, nước có khả năng chảy tràn
trên bề mặt nên có thể chảy từ sông ra biển.
Câu 26.
Ở thể khí, nước không có hình dạng cố định.
Khi nước ở thể rắn, nó có hình dạng cố định và không chảy lan. Do đó khi bị
đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt
nước sông đóng băng.