Trắc nghiệm Đo chiều dài, khối lượng và thời gian KHTN 6 Cánh diều

332 166 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm KHTN 6 Cánh diều (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    543 272 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 6 Cánh diều (cả năm kèm lời giải chi tiết) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm KHTN lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(332 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B.1. Bài tập đo chiều dài
Câu 1. Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị:
A. dặm
B. hải lí
C. in
D. năm ánh sáng
Câu 2. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:
A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm
B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm
C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm
D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm
Câu 3. Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch
cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm
B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm
C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm
D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm
Câu 4. Chọn đáp án đúng?
1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:
A. 946 triệu km
B. 304,8 triệu km
C. 150 triệu km
D. 946,073 triệu km
Câu 5. Chọn phương án sai?
A. 1μm=0,000001m
B. 1
0
A=0,0000000001m
C. 1nm=0,000000001m
D.1ly=946,073 triệu tỉ năm
Câu 6. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. lựa chọn thước đo phù hợp
B. đặt mắt đúng cách
C. đọc kết quả đo chính xác
D. đặt vật đo đúng cách
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số
hiện tượng?
A. Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé
B. Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa bị biến dạng.
C. Dùng thước đo chiều dài của cái bàn
D. Cả A và B đều đúng
Câu 8. Người ta thường dùng thước cuộn trong trường hợp nào sau đây?
A. ngành may mặc
B. xây dựng nhà cửa, công trình
C. đo chiều dài quyển sách giáo khoa
D. cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 9. Chọn đáp án sai?
20μmbằng:
A. 0,00002 m
B. 0,0002 dm
C. 20000 nm
D. 0,002 nm
Câu 10. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
A. m
2
B. m
C. kg
D. l.
Câu 11. Giới hạn đo của một thước là:
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước
Câu 12. Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1mm
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Cả hai câu A,B đều đúng
D. Cả hai câu A,B đều sai
Câu 13. 1 mét thì bằng
A. 1000mm
B. 10cm
C. 100dm
D. 100mm
Câu 14. Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để
đo độ dài của vật nào nhất:
A. Chiều dài của con đường đến trường
B. Chiều cao của ngôi trường em
C. Chiều rộng của quyển sách vật lí 6
D. Cả 3 câu trên đều sai
u 15. Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 16. Khi đo độ dài của một vật em phải:
A. Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
B. Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách
C. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
D. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu 17. Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 2,54m
B. 1dm
C. 2,54cm
D. 1cm
Câu 18. Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ 17x24cm . Các con số đó lần lượt chỉ:
A. Chiều dài và chiều rộng cuốn sách
B. Chiều rộng và chiều dài cuốn sách
C. Chu vi và chiều rộng cuốn sách
D. Chiều rộng và đường chéo cuốn sách
Câu 19. Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:
A. GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm
B. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm
C. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm
D. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng
loại 19inch19inch. Đường chéo của màn hình đó có kích thước:
A. 48,26mm
B. 4,826mm
C. 48,26cm
D. 48,26dm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
LI GII CHI TIT
Câu 1.
Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị là năm ánh
sáng. Một năm ánh sáng xấp xỉ 9461 tỉ kilômét.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2.
Ta ước lượng bề dày của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 khoảng 2 – 3 cm. Như
vậy, dùng thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm là phù hợp
nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3.
Thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng
ghi số 100 kèm theo đơn vị cm => Thước có GHĐ là 100 cm.
Do thước có 101 vạch chia => ĐCNN là 1cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4.
Ta có: 1 AU = 150 triệu km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5.
1 ly = 946073 triệu tỉ năm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6.
Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để lựa
chọn thước đo phù hợp với vật cần đo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7.
- Giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. Để biết chính
xác chiều dài của một vật, ta cần dùng thước đo để đo chiều dài của chúng.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Vì vậy, hiện tượng A và B chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện
tượng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8.
- Thước cuộn thường được dùng trong xây dựng nhà của, công trình do nó có
giới hạn đo khoảng 5 – 15m phù hợp để đo chiều dài trong các công trình.
- Trong ngành may mặc người ta thường sử dụng thước dây vì nó mềm, có thể
đo được hết đường cong của cơ thể.
- Để đo chiều dài quyển sách giáo khoa thường dùng thước kẻ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9.
Ta có:
1 0,000001
1 1000
mm
m nm
=
=
Suy ra:
20 0,00002
20 0,0002
20 20.1000 20000
mm
m dm
m nm
=
=
==
Đáp án cần chn là: D
Câu 10.
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét (m).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11.
Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên
thước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
1m=10dm=100cm=1000mm1m=10dm=100cm=1000mm
Vậy, 1m=1000mm1m=1000mm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14.
Vì thước đo độ dài của học sinh chỉ có GHĐ là 20cm hoặc 30cm nên ta chỉ đo
được chiều rộng của quyển vật lý lớp 6 chưa đến 20cm
A, B không thể dùng thước kẻ học sinh để đo vì chiều dài của con đường đến
trường và chiều cao của ngôi trường gấp nhiều lần giới hạn đo của thước học
sinh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15.
Cách đặt thước : Đặt dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng
với vạch
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16.
Ta có, cách đo độ dài:
1 - Ước lượng độ dài cần đo => Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp
2 - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách:
+ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với
vạch số 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
3 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17.
Ta có,1inch = 2,54cm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18.
Vì chiều dài của quyển sách lớn hơn chiều rộng nên 17x24cm cho ta
biết 17cm là chiều rộng và 24cm là chiều dài
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19.
Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20.
Ta có, 1inch=2,54cm. Từ đó, ta suy ra:
19inch=19.2,54=48,26cm
Đáp án cần chọn là: C

Mô tả nội dung:



B.1. Bài tập đo chiều dài
Câu 1. Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị: A. dặm B. hải lí C. in D. năm ánh sáng
Câu 2. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:
A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm
B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm
C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm
D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm
Câu 3. Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch
cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm
B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm
C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm
D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm
Câu 4. Chọn đáp án đúng?
1 đơn vi thiên văn (AU) bằng: A. 946 triệu km B. 304,8 triệu km C. 150 triệu km D. 946,073 triệu km
Câu 5. Chọn phương án sai? A. 1μm=0,000001m B. 1 0A=0,0000000001m C. 1nm=0,000000001m
D.1ly=946,073 triệu tỉ năm
Câu 6. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:


A. lựa chọn thước đo phù hợp B. đặt mắt đúng cách
C. đọc kết quả đo chính xác
D. đặt vật đo đúng cách
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng?
A. Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé
B. Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa bị biến dạng.
C. Dùng thước đo chiều dài của cái bàn D. Cả A và B đều đúng
Câu 8. Người ta thường dùng thước cuộn trong trường hợp nào sau đây? A. ngành may mặc
B. xây dựng nhà cửa, công trình
C. đo chiều dài quyển sách giáo khoa
D. cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 9. Chọn đáp án sai? 20μmbằng: A. 0,00002 m B. 0,0002 dm C. 20000 nm D. 0,002 nm
Câu 10. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là A. m2 B. m C. kg D. l.
Câu 11. Giới hạn đo của một thước là:
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước


C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước
Câu 12. Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. 1mm
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Cả hai câu A,B đều đúng
D. Cả hai câu A,B đều sai
Câu 13. 1 mét thì bằng A. 1000mm B. 10cm C. 100dm D. 100mm
Câu 14. Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để
đo độ dài của vật nào nhất:
A. Chiều dài của con đường đến trường
B. Chiều cao của ngôi trường em
C. Chiều rộng của quyển sách vật lí 6
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 15. Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 16. Khi đo độ dài của một vật em phải:
A. Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
B. Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách
C. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
D. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu 17. Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:

A. 2,54m B. 1dm C. 2,54cm D. 1cm
Câu 18. Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ 17x24cm . Các con số đó lần lượt chỉ:
A. Chiều dài và chiều rộng cuốn sách
B. Chiều rộng và chiều dài cuốn sách
C. Chu vi và chiều rộng cuốn sách
D. Chiều rộng và đường chéo cuốn sách
Câu 19. Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây: A. GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm B. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm C. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm D. GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là
loại 19inch19inch. Đường chéo của màn hình đó có kích thước: A. 48,26mm B. 4,826mm C. 48,26cm D. 48,26dm


zalo Nhắn tin Zalo