G9. Bài tập về động vật
Câu 1: Sự đa dạng của động vật thể hiện ở: A. Số lượng loài B. Môi trường sống C. Cấu trúc cơ thể
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 2: Trên Thế giới đã phát hiện được khoảng:
A. 1,5 triệu loài động vật
B. 1,6 triệu loài động vật
C. 1,7 triệu loài động vật
D. 2 triệu loài động vật
Câu 3: Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên Trái Đất
A. Do con người mang chúng di khắp nơi
B. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm
C. Do môi trường sống của động vật vô cùng phong phú và đa dạng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở A. Vùng ôn đới. B. Vùng nhiệt đới. C. Vùng nam cực. D. Vùng bắc cực.
Câu 5: Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu vào đặc điểm nào? A. Môi trường sống B. Cấu tạo cơ thể
C. Đặc điểm dinh dưỡng D. Đặc điểm sinh sản
Câu 6: Động vật không xương sống được chia thành bao nhiêu nhóm ngành A. 2
B. 3 C. 6 D. 5
Câu 7: Chọn câu không đúng khi nói về đặc điểm của ngành ruột khoang
A. Là động vật bậc thấp, cơ thể hình trụ.
B. Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi.
C. Sống môi trường trên cạn điển hình là ốc, thủy tức,…
D. Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác.
Câu 8: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài A. 5 nghìn loài. B. 10 nghìn loài. C. 15 nghìn loài. D. 20 nghìn loài.
Câu 9: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào A. Không đối xứng. B. Đối xứng tỏa tròn. C. Đối xứng hai bên. D. Hình thoi. Trả lời:
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng tỏa tròn Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tại sao san hô giống thực vật nhưng lại được xếp vào nhóm Ruột
khoang ( động vật không xương sống)?
A. San hô sinh sản bằng cách nảy mầm
B. San hô có khả năng quang hợp
C. San hô dùng xúc tu quanh miệng để bắt mới và tiêu hóa chúng
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?
A. Hình dạng cơ thể đa dạng.
B. Sống môi trường đất ẩm, nước,…
C. Cơ thể dài, đối xứng 2 bên.
D. Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.
Câu 12: Loại Giun nào thuộc nhóm Giun dẹp? A. Giun đất. B. Giun đũa. C. Sán dây. D. Giun kim.
Câu 13: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Thân mềm?
A. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.
B. Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước.
C. Đại diện: trai, ốc, hến, sò,…
D. Đều là những sinh vật có lợi, cung cấp thức ăn.
Câu 14: Thân mềm có tập tính phong phú là do A. Có cơ quan di chuyển.
B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng.
C. Hệ thần kinh phát triển. D. Có giác quan.
Câu 15: "Cấu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển
(chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để
nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động", đây là đặc điểm của nhóm ngành động vật nào? A. Nhóm giun B. Nhóm thân mềm C. Nhóm chân khớp D. Nhóm cá
Câu 16: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Chân khớp?
A. Có thể chia làm 3 phần (đầu, ngực, bụng).
B. Đa dạng, phomg phú, phân bố khắp nơi.
C. Đại diện: rắn, ếch, rệt, chuồn chuồn,..
D. Nhiều loài dùng làm thức ăn cho con người như tôm, cua.
Câu 17: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? A. Nhóm Cá. B. Nhóm Chân khớp. C. Nhóm Giun. D. Nhóm Ruột khoang.
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
Động vật đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của chúng:
- Số lượng loài: hiện nay có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác
định, mô tả và định tên.
- Môi trường sống: khắp mọi nơi trên Trái Đất
- Cấu trúc cơ thể đa dạng Đáp án cần chọn là: D Câu 2:
Số lượng loài: hiện nay có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác định, mô tả và định tên. Đáp án cần chọn là: A Câu 3:
Môi trường sống của động vật vô cùng phong phú và đa dạng, do cấu trúc cơ thể
khác nhau nên động vật có thể thích nghi được ở những điều kiện sống khác
nhau. Ví dụ như gấu bắc cực có bộ lông dày nên sống được ở nơi có nhiệt độ
thấp, Trai sông có lớp vỏ cứng nên có thể sống được ở sâu dưới lớp bùn… Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Động vật KHTN 6 Kết nối tri thức
306
153 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm kèm lời giải chi tiết) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm KHTN lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(306 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
G9. Bài tập về động vật
Câu 1: Sự đa dạng của động vật thể hiện ở:
A. Số lượng loài
B. Môi trường sống
C. Cấu trúc cơ thể
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 2: Trên Thế giới đã phát hiện được khoảng:
A. 1,5 triệu loài động vật
B. 1,6 triệu loài động vật
C. 1,7 triệu loài động vật
D. 2 triệu loài động vật
Câu 3: Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên Trái Đất
A. Do con người mang chúng di khắp nơi
B. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm
C. Do môi trường sống của động vật vô cùng phong phú và đa dạng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở
A. Vùng ôn đới.
B. Vùng nhiệt đới.
C. Vùng nam cực.
D. Vùng bắc cực.
Câu 5: Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu
vào đặc điểm nào?
A. Môi trường sống
B. Cấu tạo cơ thể
C. Đặc điểm dinh dưỡng
D. Đặc điểm sinh sản
Câu 6: Động vật không xương sống được chia thành bao nhiêu nhóm ngành
A. 2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 7: Chọn câu không đúng khi nói về đặc điểm của ngành ruột khoang
A. Là động vật bậc thấp, cơ thể hình trụ.
B. Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi.
C. Sống môi trường trên cạn điển hình là ốc, thủy tức,…
D. Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác.
Câu 8: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài
A. 5 nghìn loài.
B. 10 nghìn loài.
C. 15 nghìn loài.
D. 20 nghìn loài.
Câu 9: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào
A. Không đối xứng.
B. Đối xứng tỏa tròn.
C. Đối xứng hai bên.
D. Hình thoi.
Trả lời:
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng tỏa tròn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tại sao san hô giống thực vật nhưng lại được xếp vào nhóm Ruột
khoang ( động vật không xương sống)?
A. San hô sinh sản bằng cách nảy mầm
B. San hô có khả năng quang hợp
C. San hô dùng xúc tu quanh miệng để bắt mới và tiêu hóa chúng
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?
A. Hình dạng cơ thể đa dạng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Sống môi trường đất ẩm, nước,…
C. Cơ thể dài, đối xứng 2 bên.
D. Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.
Câu 12: Loại Giun nào thuộc nhóm Giun dẹp?
A. Giun đất.
B. Giun đũa.
C. Sán dây.
D. Giun kim.
Câu 13: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Thân mềm?
A. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.
B. Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước.
C. Đại diện: trai, ốc, hến, sò,…
D. Đều là những sinh vật có lợi, cung cấp thức ăn.
Câu 14: Thân mềm có tập tính phong phú là do
A. Có cơ quan di chuyển.
B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng.
C. Hệ thần kinh phát triển.
D. Có giác quan.
Câu 15: "Cấu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển
(chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để
nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động", đây là đặc điểm của nhóm
ngành động vật nào?
A. Nhóm giun
B. Nhóm thân mềm
C. Nhóm chân khớp
D. Nhóm cá
Câu 16: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Chân khớp?
A. Có thể chia làm 3 phần (đầu, ngực, bụng).
B. Đa dạng, phomg phú, phân bố khắp nơi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Đại diện: rắn, ếch, rệt, chuồn chuồn,..
D. Nhiều loài dùng làm thức ăn cho con người như tôm, cua.
Câu 17: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
A. Nhóm Cá.
B. Nhóm Chân khớp.
C. Nhóm Giun.
D. Nhóm Ruột khoang.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Động vật đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của chúng:
- Số lượng loài: hiện nay có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác
định, mô tả và định tên.
- Môi trường sống: khắp mọi nơi trên Trái Đất
- Cấu trúc cơ thể đa dạng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Số lượng loài: hiện nay có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác định,
mô tả và định tên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Môi trường sống của động vật vô cùng phong phú và đa dạng, do cấu trúc cơ thể
khác nhau nên động vật có thể thích nghi được ở những điều kiện sống khác
nhau. Ví dụ như gấu bắc cực có bộ lông dày nên sống được ở nơi có nhiệt độ
thấp, Trai sông có lớp vỏ cứng nên có thể sống được ở sâu dưới lớp bùn…
Đáp án cần chọn là: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 4
Động vật đa dạng, phong phú nhất ở Vùng nhiệt đới do có điều kiện khí hậu
thích hợp cho sự phát triển và sinh sản của động vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Để phân biệt các nhóm động vật có xương sống, ta dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ
thể của chúng.
Những đăc điểm còn lại, những động vật ở các nhóm khác nhau vẫn có thể trùng
nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Động vật không xương sống được chia thành 6 nhóm ngành : ruột khoang, giun
tròn, giun dẹp, giun đốt, thân mềm, chân khớp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Ruột khoang sống dưới nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như
thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng tỏa tròn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Phần lớn san hô đều có thế nảy mầm sinh trưởng gây ra hiểu lầm san hô là thực
vật.
Thực tế san hộ là một loại động vật bậc thấp thuộc ngành Ruột khoang, thường
dùng xúc tu quanh miệng để bắt mới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Tuy nhiên, 80% nhu cầu đình dưỡng của san hỏ đến từ hoạt động quang hợp của
loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đây cũng là lí do mà một số người hiểu lắm
san hô là một loài thực vật tự dưỡng có khả năng quang hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Giun đã phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Loại Giun thuộc nhóm Giun dẹp sán dây
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Thân mềm có một số loài có hại như ốc sên, ốc bươu vàng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Thân mềm có tập tính phong phú là do hệ thần kinh phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Nhóm giun: hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể có đối
xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi
trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật
Nhóm thân mềm: có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc,
xuất hiện điểm mắt. Chúng có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích
thước và môi trường sống
Nhóm chân khớp: câu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di
chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng
chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Số lượng loài đa
dạng và phân bố khắp các dạng môi trường
Nhóm cá: đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây
Đáp án cần chọn là: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 16:
Rắn, ếch, rệt, chuồn chuồn,.. không phải đại điện của chân khớp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Nhóm động vật có số lượng loài lớn nhất là chân khớp
Đáp án cần chọn là: B