Chủ đề 1: Thành phần nguyên tử
A. Hệ thống lý thuyết
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử Kết luận: Nguyên tử gồm:
• Hạt nhân chứa …………………
• Vỏ nguyên tử chứa ……………. Mô hình nguyên tử
2. Sự tìm ra electron
Thí nghiệm của Thomson – 1897
Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực).
Vị trí trong nguyên tử LỚP VỎ (Shell) Loại hạt ………………………… Khối lượng (amu) ………………………… Khối lượng (g) ………………………… Điện tích tương đối ………………………… Điện tích C (Coulomb) …………………………
3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử Kết quả:
Nguyên tử có ………………………, gồm …………………………………….. và
…………………………………..chuyển động xung quanh hạt nhân.
Nguyên tử …………………………….: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân
bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Vị trí trong nguyên tử HẠT NHÂN (Nucleus) Loại hạt Proton (p) Neutron (n) Khối lượng (amu) ………………………… ………………………… Khối lượng (g) ………………………… ………………………… Điện tích tương đối ………………………… ………………………… Điện tích C (Coulomb) ………………………… ………………………… Người phát hiện ………………………… ………………………… Thời gian phát hiện ………………………… ………………………… Thí nghiệm phát hiện ………………………… …………………………
5. Kích thước và khối lượng nguyên tử 5.1. Khối lượng
………………………. của nguyên tử ………………………….., để biểu thị khối lượng
nguyên tử, các hạt cơ bản người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là ……………. (atomic mass unit).
1amu =.......................................................................................................................................
Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10-23g =
Trong nguyên tử khối lượng của electron …………………………so với khối lượng
của proton và neutron. Nên khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở
………………………….
6.2. Kích thước nguyên tử
………………………… của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động
của electron. Nếu xem nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng
………………………….
Kích thước của nguyên tử rất nhỏ.
Nên thường biểu thị bằng đơn vị picomet (pm), nonomet (nm) hay angstrom ( ).
1pm =………m; 1 = ………m ; 1nm = ………m
Đường kính nguyên tử, hạt nhân trong nguyên tử carbon Đối tượng
Kích thước (đường kính) Nguyên tử d = = 100pm Hạt nhân d hạt nhân= 10-5 nm =10-2pm
=> dnguyên tử > d hạt nhân ……………… lần
Nguyên tử có ………………………. , các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng của nguyên tử tạo nên ………………………. .
Nguyên tử hydrogen có bán kính nhỏ nhất rH = 0,053nm = 53pm.
Cấu trúc rỗng của nguyên tử
Kích thước nguyên tử hydrogen
SƠ ĐỒ TƯ DUY THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ B: BÀI TẬP 1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. Electron, proton và neutron B. Electron và neutron
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Vở ghi bài Hóa học 10 dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được biên soạn theo từng Chủ đề với các bài tập, câu hỏi lý thuyết, trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(934 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)