Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn :
Câu 1. Khi có hai vec tơ lực F và F đồng quy, tạo thành hai cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng 1 2 hợp lực F có thể
A. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kỳ của hình bình hành.
B. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.
C. có độ lớn F  F  F . 1 2
D. cùng chiều với F hoặc F . 1 2
Câu 2. Hình vẽ biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F , F là 1 2
A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4.
Câu 3. Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vectơ có
A. gốc của vectơ là điểm đặt của lực. B. chiều của vectơ là chiều của lực.
C. độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực. D. phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
Câu 4. Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Câu 5. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là: A 2 2 . F  F  F  2FF cos  . B. 2 2
F  F  F  2FF cos  . 1 2 1 2 1 2 1 2 C. 2 2
F  F  F  FF cos  . D. 2 2 F  F  F  2FF . 1 2 1 2 1 2 1 2
Câu 6. Chọn phát biểu sai về tổng hợp và phân tích lực.
A. Hợp lực thay thế cho nhiều lực đồng thời tác dụng vào vật và cho cùng hiệu quả.
B. Tổng hợp một hệ lực tác dụng đồng thời vào vật ta dùng quy tắc đa giác lực hay dùng nối tiếp quy tắc hình bình hành.
C. Phép tổng hợp lực là ngược lại với phép phân tích lực.
D. Một lực tác dụng chỉ có thể phân tích thành một cặp lực thành phần duy nhất vuông góc với nhau.
Câu 7. Điều kiện nào sau đây đủ để hệ 3 lực tác dụng lên cùng 1 vật rắn là cân bằng?
A. Ba lực đồng quy .
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
B. Ba lực đồng phẳng.
D. Hợp lực của 2 trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
A. Đơn vị của lực là Newton (N).
B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 9. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. vật đứng yên.
Câu 10. Cho hai lực F và F đồng quy. Điều kiện nào sau đây để độ lớn hợp lực của hai lực bằng tổng 1 2 của F  F ? 1 2
A. Hai lực song song ngược chiều. B. Hai lực vuông góc nhau.
C. Hai lực hợp với nhau góc 600. D. Hai lực song song cùng chiều.
Câu 11. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00 là A. 70N. B. 50N. C. 60N. D. 40N. Hướng dẫn giải + Ta có F   1 F 2 F 0 (F ; 2  1 F ) 0
 F  F  F  F  40  30  70N 1 2
Câu 12. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là A. 7 3 N. B. 10 73 N. C. 3 7 N. D. 73 10 N. Hướng dẫn giải + 0 (F ;  2 F ) 60 1 2 2 2
 F  F  F  2FF cos  1 2 1 2 2 2 2 0
 F  40  30  2.40.30cos60  F 10 37N
Câu 13. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một
đòn dài 2m, người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh
và lấy g = 10m/s2 , mỗi người chịu một lực là
A. P1 = 400N; P2 = 600N.
B. P1 = 500N; P2 = 400N.
C. P1 = 200N; P2 = 300N.
D. P1 = 500N; P2 = 300N. Hướng dẫn giải
+ Trọng lượng của thùng hàng: P = mg = 100.10 = 1000(N)
+ Gọi d1 là khoảng cách tò vật đến vai người thứ nhất: d1 = l,2(m)
+ Gọi d2 là khoảng cách từ vật đến vai người thứ hai: d2 = 2 − 1,2 = 0,8(m)
+ Vì P ;P cùng phương cùng chiều nên: P = P 2
1 + P2 = 1000N → P2 = 1000 – P1 1
+ Áp dụng công thức: P1.d1 = P2.d2 →P1.1,2 = 0,8.(1000 – P1) → P1 = 400 N → P2 = 600 N
Câu 14. Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng B
dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 450. Lực căng của dây 0 45
OA và OB lần lượt bằng A O A. 60N; 60 2 N. B. 20N; 60 3 N. P C. 30N; 60 3 N. D. 50N; 60 2 N. Hướng dẫn giải Cách 1:
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng T       OB TOA P 0 F TOA 0 F  TOA    F  T  OA
Góc là góc giữa OA và OB: = 450. P 60 0 sin45   T   60 2(N) OB 0 T sin45 OB F T 2 OA 0 cos    T  T .Cos45  60 2.  60(N) OA OB T T 2 OB OB Cách 2:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích TOB thành hai lực TxOB,TyOB như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng : T    OB TOA P 0  T     xOB TyOB TOA P 0 Chiếu theo Ox: 0 T  T  0  T  T  T  cos45 .T (1) OA xOB OA xOB OA OB Chiếu theo Oy: P 0 T
 P  0  sin45 .T  P  T   60 2(N) yOB OB OB 0 sin45
Thay vào ( 1 ) ta có : 2 T  .60. 2  60(N) OA 2
Câu 15. Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với dây treo hợp với
phương thẳng đứng một góc 0 30 . Biết 2
g  10m / s . Lực căng của dây và lực tác dụng 0 30 của vật lên tường là A. 20 2 N; 60N. B. 20 3 N; 10 3N . C. 30N; 60 3 N. D. 50N; 60 2 N. Hướng dẫn giải
Ta có P = mg = 3.10 = 30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ  
Theo điều kiện cân bằng T  N  P  0  F T  0 F T    F  T P P 30 0 cos30   F  
 20 3(N)  T  20 3(N) 0 F cos30 3 2 N 1 0 0 sin30 
 N  F.Sin30  20 3. 10. 3(N) F 2
Lực do vật tác dụng lên tường là Q . Lực nén Q và lực N là hai lực trực đối.
Độ lớn Q = N = 10 3 (N)) Cách 2:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích T thành hai lực như hình vẽ OB Tx , Ty
Theo điều kiện cân bằng T     x Ty P N 0 Chiếu theo Ox: 0
T  N  0  T.Sin30  N (1) x Chiếu theo Oy: P 0
T  P  0  cos30 .T  P  T   20 3(N) y 0 cos30
Thay vào ( 1 ) ta có: 1 N  20. 3. 10 3(N) 2
Lực do vật tác dụng lên tường là Q . Lực nén Q và lực N là hai lực trực đối.
Độ lớn Q = N = 10 3 (N))
Câu 16. Moment lực tác dụng lên một vật là đại lượng A. véc - tơ.
B. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
Câu 17. Trong hệ SI, đơn vị của moment lực là A. N/m. B. N (Niutơn). C. Jun (J). D. N.m .
Câu 18. Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là
A. khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F.
B. khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực F.


zalo Nhắn tin Zalo