CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Giải thích:
Trường hợp nào sau đây có thể coi vật như là chất điểm:
- Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
- Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
- Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
Câu 2. Một người chỉ cho một người khách du lịch như sau: " Ông hãy đi dọc theo phố này đến một bờ hồ
lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S". Người
chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?
A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc. B. Cách dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B. D. Không dùng cả hai cách A và B. Giải thích:
Cách dùng đường đi và vật làm mốc và các trục tọa độ.
Câu 3. Cho hệ tọa độ (hình 4.1). Nếu tỉ lệ 1
thì vị trí điểm A trong hình được xác định trên hệ tọa độ 1000 là
A.A( x = 20 m, y = 10 m) B. A( x = 10 m, y = 20 m)
C. A( x = 1 m, y = 2 m) D.A( x = 2 m, y = 1 m) Giải thích:
Nếu tỉ lệ 1 thì vị trí điểm A trong hình được xác định trên hệ tọa độ là A( x = 10 m, y = 20 m) 1000
Câu 4: Nếu chọn mốc thời gian là t0 = 8 h và thời gian chuyển động 2 h thì thời điểm kết thúc chuyển động là
A. 8 h B. 10h C. 0 h D.2 h Giải thích:
Nếu chọn mốc thời gian là t0 = 8 h và thời gian chuyển động 2 h thì thời điểm kết thúc chuyển động là 10h
Câu 5. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định
vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?
A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế. Giải thích:
Phương án thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài Kinh độ, vĩ độ
địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế
Câu 6: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch
chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
A. AB B. 0 C.2AB C. 0,5 AB Giải thích:
Xe ô tô xuất phát từ A đến B rồi quay trở lại A nên độ dịch chuyển bằng 0 vì điểm xuất phát trùng với điểm dừng.
Câu 7: Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây. Độ dịch chuyển tổng hợp có độ lớn
A. 3,6 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.
B. 7,2 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.
C. 3,6 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.
D. 7,2 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam. Giải thích : 2
Độ dịch chuyển tổng hợp: 2 2 d 2 3 3, 6 km và 0 tan 33,7 3
Độ dịch chuyển tổng hợp có hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Để so sánh sự nhanh chậm các của chuyển động, người ta so sánh
A. quãng đường đi được của các chuyển động trong cùng một khoảng thời gian.
B. thời gian để đi hết được cùng một quãng đường có độ dài như nhau.
C. tốc độ trung bình của các chuyển động.
D. vận tốc trung bình của các chuyển động.
Câu 9. Tốc độ tức thời cho biết
A. độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.
B. tốc độ của vật trong suốt thời gian chuyển động.
C. độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.
D. quãng đường mà vật đi được trong suốt thời gian chuyển động.
Câu 10. Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường
với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường
thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là A. 0,62 m/s. B. 0,98 m/s. C. 0,29 km/h. D. 0,38 m/s. Hướng dẫn giải: d 1000 v 0,62 m/s tb t 27 60
Câu 11. Một chiếc ghe đi xuôi dòng từ bến đến chợ rồi ngược dòng quay về. Cho biết vận tốc của ghe so
với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết quãng đường từ bến đến chợ dài 18 km.
Thời gian chuyển động của ghe là A. 2 giờ. B. 2,5 giờ. C. 3 giờ. D. 3,5 giờ. Hướng dẫn giải: s s 18 18 t t t 2,5 h xd nd v v v v 15 3 15 3 g n g n
Câu 12. Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 15 km/h và 1/3 đoạn đường
sau với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là A. 17,5 km/h. B. 12 km/h. C. 15 km/h. D. 16,36 km/h. Hướng dẫn giải: s s s s s 1 1 2 1 2 v 16,36 km/h t t s s 2s 3 s 3 2 3 1 3 2 1 2 1 v v 15 20 15 20 1 2
Câu 13. Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ bên này đến điểm B của bờ bên kia của con sông,
do nước chảy siết thuyền không đến được bờ B mà đến điểm C cách bờ B 180 m, biết sông rộng 240 m và
thời gian qua sông là 1 phút. Tốc độ của thuyền so với dòng nước là A. 3 m/s. B. 4 m/s. C. 5 m/s. D. 6 m/s. Hướng dẫn giải:
Gọi 1: thuyền; 2: dòng nước; 3: bờ sông
Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 2
3
2 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Kết nối tri thức theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)