Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 3

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Kết nối tri thức theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn :
Câu 1. Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vectơ có
A. gốc của vectơ là điểm đặt của lực. B. chiều của vectơ là chiều của lực.
C. độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực. D. phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
Câu 2. Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Câu 3. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là: A 2 2 . F
F F  2F F cos . B. 2 2
F F F  2F F cos . 1 2 1 2 1 2 1 2 C. 2 2
F F F F F cos . D. 2 2
F F F  2F F . 1 2 1 2 1 2 1 2
Câu 4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00 là A. 70N. B. 50N. C. 60N. D. 40N. Hướng dẫn giải + Ta có F   1 F 2 F 0 (F ; 2  1 F ) 0
 F  F  F  F  40  30  70N 1 2
Câu 5. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là A. 7 3 N. B. 10 73 N. C. 3 7 N. D. 73 10 N. Hướng dẫn giải + 0 (F ;  2 F ) 60 1 2 2 2
 F  F  F  2FF cos  1 2 1 2 2 2 2 0
 F  40  30  2.40.30cos60  F 10 37N
Câu 6. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một đòn dài 2m, người thứ nhất đặt
điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy g = 10m/s2 , mỗi người chịu một lực là
A. P1 = 400N; P2 = 600N.
B. P1 = 500N; P2 = 400N.
C. P1 = 200N; P2 = 300N.
D. P1 = 500N; P2 = 300N. Hướng dẫn giải
+ Trọng lượng của thùng hàng: P = mg = 100.10 = 1000(N)
+ Gọi d1 là khoảng cách tò vật đến vai người thứ nhất: d1 = l,2(m)
+ Gọi d2 là khoảng cách từ vật đến vai người thứ hai: d2 = 2 − 1,2 = 0,8(m)
+ Vì P ;P cùng phương cùng chiều nên: P = P 2
1 + P2 = 1000N → P2 = 1000 – P1 1
+ Áp dụng công thức: P1.d1 = P2.d2 →P1.1,2 = 0,8.(1000 – P1) → P1 = 400 N → P2 = 600 N
Câu 7. Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng B
dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 450. Lực căng của dây 0 45
OA và OB lần lượt bằng A O A. 60N; 60 2 N. B. 20N; 60 3 N. P C. 30N; 60 3 N. D. 50N; 60 2 N. Hướng dẫn giải Cách 1:
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng T       OB TOA P 0 F TOA 0 F  TOA    F  T  OA
Góc là góc giữa OA và OB: = 450. P 60 0 sin45   T   60 2(N) OB 0 T sin45 OB F T 2 OA 0 cos    T  T .Cos45  60 2.  60(N) OA OB T T 2 OB OB Cách 2:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích TOB thành hai lực TxOB,TyOB như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng : T    OB TOA P 0  T     xOB TyOB TOA P 0 Chiếu theo Ox: 0 T  T  0  T  T  T  cos45 .T (1) OA xOB OA xOB OA OB Chiếu theo Oy: P 0 T
 P  0  sin45 .T  P  T   60 2(N) yOB OB OB 0 sin45
Thay vào ( 1 ) ta có : 2 T  .60. 2  60(N) OA 2
Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động theo một đường thẳng với vận tốc không đổi và không có lực tác
dụng lên nó, điều này chứng tỏ
A. vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
B. vật sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi.
C. vật sẽ chuyển động theo quỹ đạo cong.
D. vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
Câu 9: Khi một xe buýt đang di chuyển với vận tốc không đổi và tài xế phanh gấp, hành khách trên xe sẽ
A. ngả người về phía trước.
B. ngả người về phía sau.
C. ngả người sang trái.
D. ngả người sang phải.
Câu 10: Khi một quả bóng đang lăn trên mặt đất và dừng lại, điều này chứng tỏ
A. không có lực nào tác dụng lên quả bóng.
B. có lực cản tác dụng lên quả bóng.
C. quả bóng mất quán tính.
D. quả bóng thay đổi hướng chuyển động.
Câu 11: Nếu lực cản không khí cân bằng với trọng lực, một vật rơi sẽ A. rơi nhanh dần. B. rơi chậm dần.
C. rơi đều với tốc độ không đổi.
D. dừng lại giữa chừng. Giải thích:
Khi lực cản cân bằng với trọng lực thì hợp lực tác dụng lên vật bằng không. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 12: Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
A. Do lực hấp dẫn. B. Do lực ma sát. C. Do quán tính.
D. Do lực cản không khí. Giải thích:
Khi tàu lượn qua một khúc cua, hành khách cảm thấy bị đẩy sang một bên vì quán tính. Quán tính là khuynh
hướng của các vật để duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên của chúng. Khi tàu thay đổi hướng,
hành khách bên trong vẫn muốn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ do quán tính, dẫn đến cảm giác bị đẩy sang một bên.
Câu 13. Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật II Newton là
A. F ma . B. F a . C. a F . D. a m . m m F
Câu 14. Chọn phát biểu đúng.
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 15. Dưới tác dụng của một lực F, vật đang chuyển động gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật giảm đi
thì độ lớn gia tốc sẽ A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. bằng 0. Hướng dẫn giải
Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng => lực giảm thì gia tốc cũng giảm
Câu 16. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì vật
A. chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. lập tức dừng lại.
C. vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
D. vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn giải
Khi lực ngừng tác dụng F = 0 => a = 0 => Vật chuyển động thẳng đều
Câu 17. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s
đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N. Hướng dẫn giải v v 8  2 0 2 a  
 2m / s F ma  5 2 .  10N t 3
Câu 18. Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian
2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là


zalo Nhắn tin Zalo