BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 - BỘ SÁCH CTST
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP: 10
NĂM HỌC: ................................ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác
nhau để tạo ra sản phầm được gọi là gì?
A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động phân phối.
Câu 2. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là
A. chủ thể của nền kinh tế. B. người kinh doanh. C. chủ thể sản xuất. D. người tiêu dùng.
Câu 3. Việc lựa chọn tiêu dùng những hàng hóa thân thiện với môi trường, không sử dụng những
sản phẩm chế biến từ động vật hoang dã, sản phẩm của những doanh nghiệp gây ô nhiễm, tàn phá
môi trường, gây độc hại đến sức khỏe con người thể hiện nội dung gì của chủ thể tiêu dùng? A. Khái niệm. B. Bản chất. C. Vai trò. D. Trách nhiệm.
Câu 4. Lợi dụng tình hình dịch viêm đường hô hấp cấp, ông Q gom khẩu trang trong nước để bán
lại cho nhóm người xuất khẩu sang quốc gia khác kiếm lãi tiền tỉ chỉ trong một thời gian ngắn.
Phát biểu nào sau đây đánh giá đúng về việc làm của ông Q?
A. Ông Q đã rất thông minh khi biết chớp thời cơ để mang về một số tiền lớn và cũng không trái pháp luật.
B. Việc làm của ông Q sẽ làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của thị trường trong nước, gây lạm phát.
C. Ông Q đã tận dụng tốt chức năng thị trường thừa nhận giá trị của hàng hoá.
D. Cách làm của ông Q sẽ là kinh nghiệm quý báu để làm giàu.
Câu 5. Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là A. Thị trường. B. Giá cả thị trường. C. Cơ chế thị trường. D. Kinh tế thị trường.
Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là công cụ quan trọng để làm gì?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ.
B. Quản lí nguồn vốn đầu tư của nền kinh tế thị trường.
C. Ổn định đời sống xã hội.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông các mặt hàng cần thiết.
Câu 7. Vào những ngày cuối tuần, mọi người được nghỉ nên nhu cầu xem phim để giải trí thường
tăng cao cho nên giá vé xem phim vào cuối tuần thường cao hơn ngày thường. Yếu tố nào của thị
trường tác động đến giá vé? A. Tiền tệ thế giới.
B. Mục tiêu lợi nhuận của nhà sản xuất.
C. Xu hướng phim được chiếu.
D. Nhu cầu của khách hàng.
Câu 8. Cơ quan nào có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước? A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Tòa án tối cao. D. Chủ tịch nước.
Câu 9. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách là nội
dung nói về thuộc tính nào của ngân sách nhà nước?
A. Khái niệm ngân sách nhà nước.
B. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
C. Quyền hạn, nghĩa vụ của công dân đối với ngân sách nhà nước.
D. Vai trò của ngân sách nhà nước.
Câu 10. Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh xã hội là nội dung thuộc tính nào của thuế?
A. Khái niệm của thuế. B. Đặc điểm của thuế. C. Vai trò của thuế.
D. Nghĩa vụ của công dân đối với thuế.
Câu 11. Phát biểu nào không đúng về thuế?
A. Thuế là tiền để cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
B. Thuế dựa vào thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất,...).
C. Thuế là quyền lực quốc gia trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô và an sinh xã hội.
D. Thuế quyết định sức mạnh quốc gia.
Câu 12. Hiện nay, chính sách giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu được áp dụng từ ngày 1-4-
2022. Hiện mức thuế này vẫn đang được giảm 50%, tương ứng 2.000 đồng/lít xăng (trừ ethanol) và
1.000 đồng/lít dầu diesel. Việc giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu tới hết năm sau sẽ giúp
hạ giá bán lẻ trong nước, từ đó góp phần giảm trực tiếp chi phí của người dân, chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Thông tin trên thể hiện vai trò gì của thuế?
A. Là nguồn thu chính của Ngân sách Nhà nước.
B. Là công cụ để Nhà nươc điều tiết thị trường.
C. Góp phần điều tiết thu nhập của người dân.
D. Đảm bảo dễ dàng tham gia các tổ chức quốc tế.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
B. Giải quyết việc làm cho người lao động.
C. Kiềm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế vùng sâu, vùng xa.
D. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 14. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mĩ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây
thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều
đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng,
phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và
doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề
truyền thống của cha ông không bị mai một.
Hãy nêu yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.
A. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
B. Tuyển dụng và đào tạo
C. Đa dạng hóa sản phẩm và kênh phân phối. D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 15. Chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là gì? A. Tiền lãi. B. Tiền vay. C. Tiền thế chấp. D. Tiền vốn.
Câu 16. Ông A có một căn hộ mới xây dựng được thế chấp tín dụng định giá 2 tỷ đồng. Theo quy
định của Luật Nhà ở, ông được quyền gì?
A. Thế chấp cho ngân hàng B vay 1,5 tỷ đồng.
B. Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng.
C. Thế chấp cho Vietinbank vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho Agribank vay 500 triệu đồng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 17. Thông tin: Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả năng tài chính
hiện tại, ông chỉ trả được 40% trị giá ngôi nhà. Ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn
lại. Khi xem xét hồ sơ của ông, ngân hàng quyết định cho ông vay 60% số tiền còn lại trong thời
hạn 10 năm với lãi suất 8,2 %/năm. Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Trong vòng 10
năm, ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới được nhận lại sổ đỏ.
Câu hỏi: Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông D? A. Bên hỗ trợ. B. Bên môi giới. C. Bên cho vay. D. Bên được vay.
Câu 18. Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư được gọi là gì? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng nhà nước.
C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng thương mại.
Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không thể lập kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn?
A. C muốn có bút mới nên đã tiết kiệm để mua đồ dùng học tập.
B. Gần Tết H kiệm để mua quần áo mới.
C. B đi học thấy gần trường bán bộ đồ chơi mình thích nên đã tiết kiệm để mua một bộ.
D. Cô A tiết kiệm để năm sau làm đám cưới cho con trai.
Câu 20. Bước đầu tiên của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
A. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân.
B. Đánh giá tình hình tài chính cá nhân.
C. Phân chia dòng tiền cho các quỹ.
D. Lập kế hoạch hoạt động cho từng quỹ.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Chủ động rong từng hoạt động chi tiêu, tiết kiệm.
B. Giúp phát triển, định hướng nghề nghiệp tương lai.
C. Cẩn thận hơn trong việc đầu tư và vay nợ.
D. Quản lí hiệu quả nguồn tài chính.
Câu 22. Để quản lí chi tiêu cá nhân và tiết kiệm hiệu quả em cần làm gì?
A. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết, hợp lí.
B. Phân chia chi tiêu hợp lí.
C. Đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23. Bộ phận nào được xem là trụ cột của hệ thống chính trị ở nước ta? A. Quốc hội.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 24. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống
địa phương chịu sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Quốc hội. C. Chính phủ. D. Chủ tịch nước.
Câu 25. Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và
lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Bảo hiểm C. Lợi tức. D. Tín dụng
Câu 26. Khoản tiền tăng thêm tính vào giá cả hàng hóa từ quá trình sản xuất, lưu thông mà người
tiêu dung phải chịu là loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 27. Giá cả thị trường không có chức nưng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin.
B. Điều tiết sản xuất. C. Cấp phép kinh doanh. D. Thừa nhận giá trị.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng kí kinh doanh? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 29. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào
A. Uy tín của người vay, nhưng cần tài sản đảm bảo.
B. Uy tín người cho vay, không cần tài sản đảm bảo.
C. Uy tín của người vay, không cần tài sản đảm bảo.
Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn)
39
20 lượt tải
50.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có đúng sai, trả lời ngắn có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 KTPL 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(39 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)