Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

1.5 K 742 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 3 đề thi cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 10.

Dự kiến số lượng: 7-8 đề, hiện tại đang cập nhật 3 đề

Thời gian cập nhật đến khoảng 15/3/2024

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1484 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...
NĂM HỌC …………… TRƯỜNG ...
Môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: ......
(không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kết như hình vẽ tính theo độ 0C có
giá trị bằng bao nhiêu ? A. 50 0C và 10C. B. 50 0C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ 200C đến 500C và 20C.
Câu 2. Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì
A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên.
B. người đó không tác dụng lực lên sàn.
C. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên.
D. sàn không tác dụng lực lên người đó.
Câu 3. Khi viết kết quả thực hành thì cách viết nào dưới đây là không đúng ? A. A = A  A  .

B. A = A  A  . C. A − A   A  A + A  . D. A = A + A  hoặc A = A − A  .
Câu 4. Hợp lực của hai lực 6 N và 8 N có thể có độ lớn bằng A. 15 N. B. 20 N. C. 5 N. D. 1 N.
Câu 5. Một người đang ở nút giao ngã tư trên bản đồ hình bên. Để xác định vị trí của người đó thì ta
A. chỉ cần biết quãng đường chuyển động của người đó.
B. chỉ cần biết hướng chuyển động.
C. cần biết cả quãng đường đi và hướng chuyển động.
D. cần biết cả quãng đường và thời gian chuyển động
Câu 6. Trong chuyển động thẳng và không đổi chiều của một chất điểm, thì
A. quãng đường bằng độ dịch chuyển của vật.
B. quãng đường bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
C. độ dịch chuyển có thể bằng không.
D. độ dịch chuyển luôn có giá trị dương.
Câu 7. Một toa tàu đang chuyển động thẳng với tốc độ không đổi và bằng 54 km/h.
Lực cản tác dụng lên toa tàu có độ lớn 2000 N. Lực kéo toa tàu đó có độ lớn bằng A. 2000 N. B. 54000 N.

C. 1500 N. D. 0 N.
Câu 8. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó
tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 6 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật bằng A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 9. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị dịch chuyển theo thời gian như hình
vẽ. Từ đồ thị ta suy ra vật xuất phát từ
A. gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương.
B. gốc tọa độ và chuyển động theo chiều âm.
C. vị trí khác gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương.
D. vị trí khác gốc tọa độ và chuyển động theo chiều âm.
Câu 10. Một vật (được coi là chất điểm) cân bằng dưới tác dụng của ba lực có độ lớn
F1 = 3 N, F2 = 6 N và F3 = 5 N. Hợp lực của hai lực F1 và F2 có độ lớn bằng A. 4,5N. B. 5,0 N. C. 4,0 N. D. 5,5 N.
Câu 11. Chọn phát biểu không đúng? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.


D. gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cặp lực và phản lực?
A. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. B. không cân bằng nhau.
C. tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 13. Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía.
B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bám bụi hơn quần áo không được là.
C. Mặt bảng viết phấn có độ nhám.
D. Rải cát lên mặt đường bị loang dầu.
Câu 14. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. dừng lại ngay.
B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.
D. ngả người sang bên cạnh.
Câu 15. Một vật rơi tự do được một quãng đường s hết khoảng thời gian t thì tốc độ của nó khi đó bằng s A. . t 2s B. . t s C. . t 2s D. . 2 t
Câu 16. Vận động viên bơi, bơi theo đường thẳng dọc theo chiều dài bể bơi có chiều
dài 10 m. Sau khi bơi quay lại vị trí xuất phát. Độ dịch chuyển của vận động viên là


zalo Nhắn tin Zalo