Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vật lí là môn khoa học tự nhiên tập trung nghiên cứu
A. khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh.
B. vật chất, năng lượng và mối quan hệ của chúng.
C. mô hình và lý thuyết của vật chất và môi trường.
D. các dạng vật chất và sự biến đổi các chất.
Câu 2. Lúc 6 giờ 30 phút, bạn An bắt đầu đi học bằng xe máy. Sau 5 phút xe đạt tốc độ
30km/h . Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ thêm 15km/h . Tốc độ xe của bạn An lúc 6 giờ 45 phút là
A. 45km/h , là tốc độ trung bình.
B. 40km/h , là tốc độ tức thời.
C. 45km/h , là tốc độ tức thời.
D. 40km/h , là tốc độ trung bình. Hướng dẫn giải
Tốc độ tại thời điểm 6h45 là tốc độ tức thời 30 + 15 = 45 km/h
Câu 3. Một xe gắn máy đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì tăng tốc, sau 24 s thì đạt
được vận tốc 14 m/s. Gia tốc trung bình của xe gắn máy là A. 1 1 2 m/s . B. 2 3m/s . C. 2 m/s . D. 2 3 m/s . 3 3 Hướng dẫn giải v-v 14-6 1 0 2 a= = = m/s Δt 24 3
Câu 4. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng không đổi theo thời gian là
A. vận tốc. B. độ dịch chuyển. C. quãng đường. D. gia tốc.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về vật rơi tự do.
A. Vị trí thả vật càng cao, gia tốc của vật càng lớn.
B. Chuyển động rơi tự do có gia tốc tăng dần đều.
C. Vật rơi tự do có vận tốc tăng dần đều.
D. Ở cùng một nơi, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 6. Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là v 40 m / s hợp 0
với phương ngang một góc 0 45 . Lấy 2
g 10m / s .Thời gian quả banh bay trong không khí là A. 2 s. B. 2 2 s. C. 4 2 s. D. 8 2 s. Hướng dẫn giải
+ Thời điểm đến điểm cao nhất: v sin 0 t 2 2 s g
+ Thời gian bay trong không khí: /t 2t 4 2s
Câu 7. Hợp lực F của hai lực đồng quy F , F hợp với nhau góc có độ lớn được xác định 1 2 bởi biểu thức A. 2 2 F F F 2F F cos . B. 2 2 F F F 2F F cos . 1 2 1 2 1 2 1 2 C. 2 2 F F F 2F F cos .
D. F F F 2FF cos. 1 2 1 2 1 2 1 2
Câu 8. Một vật được treo trên một sợi dây. Vật đứng yên là do
A. vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
B. vật không chịu tác dụng của lực nào.
C. vật chịu tác dụng của 3 lực cân bằng.
D. vật chịu tác dụng của 4 lực cân bằng.
Câu 9. Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng
của lực F hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc 0
30 và có độ lớn F 100N . Lấy 2
g=10m/s , bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là A. 250,0m. B. 43,3m. C. 216,5m. D. 125,0m . Hướng dẫn giải Fcos 2 Fcos ma a 4,33m/s m 1 1 2 2 s at .4,33,10 216,5m 2 2
Câu 10. Trọng lực là
A. lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật.
B. lực hút giữa hai vật bất kì.
C. lực hút của Mặt Trăng tác dụng vào vật. D. lực hút của Mặt Trời tác dụng vào vật.
Câu 11. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
A. diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.
B. áp lực lên mặt tiếp xúc.
C. bản chất của các vật tiếp xúc.
D. điều kiện về bề mặt tiếp xúc.
Câu 12. Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy
treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục A O B
quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác
có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? A. 15 N. B. 20 N. C. 25 N. D. 30 N. Hướng dẫn giải
Để đòn bẩy cân bằng thì: P P 30 P A B B P 15N B OB OA 40 20
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình vẽ dưới đây.
a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi.
b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2.
c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm.
d) Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160. Hướng dẫn giải Phát biểu Đúng Sai
Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không a Đ đổi. b
Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2. Đ
Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn c S giảm.
Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ d S 160.
a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động là 120 cm/s.
b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 120 40 a 2cm/s2. 40 0
c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc không đổi là 120 cm/s .
d) Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 80 đến giây thứ 160 là : 0 120 a 1 ,5cm/s2. 160 80
Câu 2. Một vật có khối lượng m = 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng
lực kéo F = 5 N hướng lên theo phương hợp với mặt ngang góc =600 làm cho vật chuyển
Bộ 6 đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án
3.2 K
1.6 K lượt tải
90.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 6 đề thi cuối kì 1 cấu trúc mới gồm 3 đề cấu trúc mới, 3 đề đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3158 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)