Bộ ôn luyện Tiếng Anh 9 - Mai Lan Hương có đáp án

1.9 K 0.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ ôn luyện môn Tiếng Anh lớp 9 biên soạn bởi GV Mai Lan Hương mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng Anh.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1859 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9
I. THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)Affirmative
Subject + verb-ed / verb 2 (past tense)  Negative
Subject + did nob didn't + verb (bare inf.)  Question
Did + subject + verb (bare inf.)...?
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:
- Hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc hành động đã xảy ra suốt một
quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He flew to New York two days ago.
She lived in Paris for ten years, (now she lives in London)
* Thường được dùng với các từ và cụm từ chỉ thời gian quá khứ: yesterday, last night, last week/
month/ year ..., last summer, three days ago, in 1989.
- Hai hoặc nhiều hành đông xảy ra liên tiếp nhau trong quá khú.
Ex: As soon as he saw me, he waved.
He got up, paid the bill and left.
- Nhận thức, cảm giác, thói quen hoặc hành động xay ra thường xuyên trong quá khứ.
Ex: We really liked the film.
We usually spent the winter at Aunt Meg's house.
II. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)Affirmative
Subject + have/ has + verb (past participle)  Negative
Subject + have/ has not + verb (past participle)  Question
Have/Has + subject + verb (past participle)...?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt: - Hành động vừa mới xảy ra
Ex: Karen has just passed her exams.
Have you met Ann recently?
- Hành động đã xáy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề
cập tới thời gian (dùng quá khứ đơn khi đề cập đến thời gian cụ thể).
Ex: I have visited Hanoi.
I visited Hanoi last month.
- Hành động đến nay đã xảy ra vài lần.
Ex: Daisy has read that novel three times.
- Hành động đã xảy ra, nhưng có kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện tại.
Ex: I can't walk because I have hurt my leg.


- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai
(dùng thì quá khứ đơn nêu hành động xảy ra và đã chấm dứt).
Ex: We have worked in the factory for six years.
→ hiện vẫn còn làm việc ở đó
We worked in the factory for three years.
→ hiện không còn làm việc ở đó nữa.
* Các từ và cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, before, ever,
never, already, yet, since, for, so far, until now, up to now, up to the present, this/ that/ it is the first/ second... time
 Lưu ý:
- For + khoảng thời gian. for six days, for three weeks, for a long time, for ages.
- Since + mốc thời gian: since 1986, since Monday, since last year, since Christmas.
III. USED TO (đã từng, thường hay)Affirmative
Subject + used to + verb (bare inf.)  Negative
Subject + did not/didn't + use to + verb (bare inf.)  Question
Did + subject + use to + verb (bare inf.)...?
Used to được dùng để diễn đạt:
- Sự việc thường xuyên xảy ra hoặc đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng
giờ không còn xảy ra nữa.
Ex: We used to play that game when we were young.
- Sự việc đã tồn tại hoặc có thật trong quá khứ, nhưng giờ không còn nữa
Ex: We didn't use to have computers.
Did this building use to be a hotel?
 Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, sự việc đã
xảy ra bao nhiêu lần hoặc đã xảy ra trong bao lâu. Dùng thì quá khứ đơn.
Ex: We lived in Boston for three years. (We used to live...)
I went to France seven times last year. (I used to go...)
Be/ Get used to + verb-ing / (pro)noun: quen với/ trở nên quen với
4. PASSIVE FORMS (Dạng bị dộng) Active S VA O Passive S VP by + O Present simple
→ am/ is/ are + past participle
Present progressive→ am/ is/ are + being + past participle Past simple
→ was/were + past participle

Past progressive
→ was/ were + being + past participle Present perfect
→ have/ has + been + past participle Past perfect
→ had + been + past participle Future simple
→ will + be + past participle Be going to
→ am/ is/ are going to + be + past participle Modal verbs
→ can, may, must, used to... + be + past participle  Lưu ý:
- Các chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nobody, no one trong
câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động. Với các chủ ngữ nobodyno
one
, đối động từ trong câu bị động sang thể phủ định.
Ex: Nobody saw him leaving the room. He wasn't seen leaving the room.
- Trang từ chỉ cách thức thường đứng sau be; các trạng từ khác đứng trước be.
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn thường dưng trước by; trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ
thời gian thường đứng sau by
5. CLAUSES AFTER WISH (Mệnh dề sau WISH)
Future wish (Ao ước ở tương lai)
S + wish(es) + S + would + V (bare-inf.)
Ex: He wishes he would pass the exam.
• Present wish (Ao ước ở hiện tại)
S + wish(es) + S + V (past simple)
Ex: I wish I had a mobile phone. (I don't have a mobile phone.)
Do you ever wish you could fly? (you can't fly.)
• Ta có thê’ dùng were thay was (I, he, she, it was/ were).
Past wish (Ao ước ở quá khứ)
S + wish(es) + S + verb (past perfect)
Ex: I wish I had known that Harry was ill. (but I didn't know)
 Lưu ý: Wish somebody something được dùng để chúc ai điều gì. Sau wish là hai tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp).
Ex: I wish you every success.
He shook my hand and wished me luck.
6. ADVERB CLAUSES OF RESULT (Mệnh đề chỉ kết quả)
So + adjective / adverb + that
Such (+ a / an) + adjective + noun + that

Ex: I was so surprised (that) I didn't know what to say.
It was such a good book (that) I couldn't put it down.
7. ADVERB CLAUSES OF REASON (Mệnh dề trạng ngữ chỉ lý do)


S1 + V + because/ since/ as + S2 + V
main clause adverb clause of reason
Ex: 1 turned the heating on because it was cold.
 Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề
trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,)
because of/ due to/ owing to + gerund/ noun/ pronoun
Ex: We were late because of missing the first bus.
8. ADVERB CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ)
though/ although/ even though + S + V + S + V
adverb clause of concession main clause
Ex: Although he was late, he stopped to buy a sandwich.
 Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
despite/ in spite of + gerund/ noun/ noun phrase
Ex: In spite of poor health, he was always cheerful.
9. RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
a. Defining relative clauses (mệnh đề xác định): được dùng để xác định danh từ hoặc cụm danh tù đứng trước nó. Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu Chỉ nguôi who / that who(m) / that whose Chỉ vật which / that which / that whose / of which
Ex: I thanked the woman who / that helped me.
The movie which / that we saw last night wasn't very good.
- Có thể bỏ các đại từ quan hệ who(m), which, that làm tân ngữ.
Ex: The girl you met last night lives next door.
- Giới từ có thể đứng sau động từ hoặc trước whom và which (không dùng who và that sau giới từ).
Ex: The people (that/ who) I work with are very friendly.
OR: The people with whom I work are very friendly.
b. Non-defining relative clauses (mệnh đề không xác định): được dùng để cung cấp thêm thông
tin về người hoặc vật đã được xác định. Mệnh đề không xác định được tách với mệnh đề chính
bằng một hoặc hai dấu phẩy (,). Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu


zalo Nhắn tin Zalo