MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 2 Mức độ đánh giá TT Chương/ chủ đề
Nội dung/ đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Bài 1. Lịch sử hiện thực và lịch sử
Chủ đề 1. Lịch sử và 4 2 1 1 1
được con người nhận thức sử học
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống 2 2 1 1
Chủ đề 2. Vai trò 2
Bài 3. Vai trò của sử học 2 2 2 1 của sử học
Chủ đề 3. Một số Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền 3
nền văn minh thế giới văn minh phương Đông thời kì cổ - 8 6 4 1 thời kì cổ - trung đại trung đại Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 8 0 4 0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Sử học là khoa học nghiên cứu về
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
B. quá khứ của loài người.
C. quá trình sinh trưởng của muôn loài.
D. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
Câu 2. Sử học có ba nhiệm vụ là
A. giáo dục, xã hội và khoa học.
B. nhận thức, giáo dục và dự báo.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học.
D. khoa học, giáo dục và dự báo.
Câu 3. Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đối
thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khứ” (Ét-uốt Ha-lét Ca). Anh/ chị hiểu về quan điểm này thế nào?
A. Lịch sử được hiểu theo hai nghĩa khác nhau là: hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
C. Con người không thể nhận thức và tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó đã xảy ra.
D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác giữa nhà sử học, giữa hiện tại và quá khứ.
Câu 4. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
B. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
C. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
Câu 5. Những yếu tố nào sau đây thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?
A. Địa chất; địa mạo; hệ sinh thái,…
B. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc…
C. Khí hậu; sinh vật; cảnh quan thiên nhiên,…
D. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn…
Câu 6. Trong mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản
thiên nhiên: việc sử dụng những phương pháp nghiên cứu của sử học với tư cách là một khoa học có
tính liên ngành đóng vai trò quan trọng nhất trong việc
A. hạn chế sự xuống cấp của các di sản.
B. góp phần phát triển đa dạng sinh học.
C. khẳng định giá trị của di sản đó.
D. phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau: “………. là những hiểu biết
của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau”.
A. Hiện thực lịch sử.
B. Tư liệu lịch sử.
C. Lịch sử được con người sáng tạo.
D. Lịch sử được con người nhận thức.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?
A. Góp phần khắc phục tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đến di sản văn hóa vật thể.
B. Khi di sản được bảo tồn và phát huy giá trị sẽ góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
C. Khiến cho đa dạng sinh học bị suy giảm và làm giảm giá trị khoa học của di sản thiên nhiên.
D. Góp phần giúp di sản văn hóa phi vật thể được tái tạo, gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
Câu 9. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn tư liệu dưới đây là gì?
Tư liệu 1. “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101)
Tư liệu 2. “Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
B. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
C. Lịch sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc: con người không thể nhận
thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử?
A. Tính chủ quan của hiện thực lịch sử.
B. Tính khách quan của nhận thức lịch sử.
C. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.
D. Sự biến đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.
Câu 11. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức? Hình 1. Hình 2. Hình 3. Mũi tên đồng Cổ Loa
Tác phẩm Truyện nỏ thần
Khuôn đúc mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa A. Hình 1 và Hình 2. B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 2 và 3.
Câu 12. Chúng ta cần học tập lịch sử suốt đời vì
A. nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn.
B. nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử.
C. đây là môn học duy nhất giúp khởi nghiệp thành công.
D. lịch sử là môn học khó, khô khan và nhàm chán.
Câu 13. Chức năng khoa học của sử học được hiểu là việc
A. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
B. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
C. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
D. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
Câu 14. Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thuộc loại hình sử liệu nào dưới đây?
A. Sử liệu chữ viết. B. Sử liệu gốc.
C. Sử liệu truyền miệng. D. Sử liệu hiện vật.
Câu 15. Toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chưa đựng những thông tin về quá khứ
loài người được gọi là A. tài liệu.
B. hiện thực lịch sử.
C. nhận thức lịch sử. D. sử liệu.
Câu 16. Thánh địa Mỹ Sơn, Thành nhà Hồ, Hoàng thành Thăng Long,… đó là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa phi vật thể.
B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản thiên nhiên.
D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 17. Đối với loại hình di sản văn hóa thiên nhiên, công tác công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản sẽ góp phần
A. giúp cho di sản được tái tạo, gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
B. gia tăng những tác động tích cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.
C. phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.
D. hạn chế tối đa sự biến dạng, xuống cấp, hư hỏng…. của di sản.
Câu 18. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
C. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
D. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
Câu 19. “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong không gian lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh
viên”. Đây là quan điểm
A. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức - Đề 2
260
130 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 10 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(260 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Lịch Sử
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
ĐỀ SỐ 2
TT Chương/ chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Chủ đề 1. Lịch sử và
sử học
Bài 1. Lịch sử hiện thực và lịch sử
được con người nhận thức
4 2 1 1
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống 2 2 1 1
2
Chủ đề 2. Vai trò
của sử học
Bài 3. Vai trò của sử học 2 2 2 1
3
Chủ đề 3. Một số
nền văn minh thế giới
thời kì cổ - trung đại
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền
văn minh phương Đông thời kì cổ -
trung đại
8 6 4 1
Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 8 0 4 0
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Sử học là khoa học nghiên cứu về
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. B. quá khứ của loài người.
C. quá trình sinh trưởng của muôn loài. D. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
Câu 2. Sử học có ba nhiệm vụ là
A. giáo dục, xã hội và khoa học. B. nhận thức, giáo dục và dự báo.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học. D. khoa học, giáo dục và dự báo.
Câu 3. Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đối
thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khứ” (Ét-uốt Ha-lét Ca). Anh/ chị hiểu về quan điểm này
thế nào?
A. Lịch sử được hiểu theo hai nghĩa khác nhau là: hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
C. Con người không thể nhận thức và tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó đã xảy ra.
D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác giữa nhà sử học, giữa hiện tại và quá khứ.
Câu 4. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
B. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
C. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
Câu 5. Những yếu tố nào sau đây thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?
A. Địa chất; địa mạo; hệ sinh thái,… B. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc…
C. Khí hậu; sinh vật; cảnh quan thiên nhiên,… D. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn…
Câu 6. Trong mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản
thiên nhiên: việc sử dụng những phương pháp nghiên cứu của sử học với tư cách là một khoa học có
tính liên ngành đóng vai trò quan trọng nhất trong việc
A. hạn chế sự xuống cấp của các di sản. B. góp phần phát triển đa dạng sinh học.
C. khẳng định giá trị của di sản đó. D. phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau: “………. là những hiểu biết
của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau”.
A. Hiện thực lịch sử. B. Tư liệu lịch sử.
C. Lịch sử được con người sáng tạo. D. Lịch sử được con người nhận thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa, di sản thiên nhiên?
A. Góp phần khắc phục tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đến di sản văn hóa vật thể.
B. Khi di sản được bảo tồn và phát huy giá trị sẽ góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
C. Khiến cho đa dạng sinh học bị suy giảm và làm giảm giá trị khoa học của di sản thiên nhiên.
D. Góp phần giúp di sản văn hóa phi vật thể được tái tạo, gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
Câu 9. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn tư liệu dưới đây là gì?
Tư liệu 1. “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội,
1998, tr. 101)
Tư liệu 2. “Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
B. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
C. Lịch sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc: con người không thể nhận
thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử?
A. Tính chủ quan của hiện thực lịch sử.
B. Tính khách quan của nhận thức lịch sử.
C. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.
D. Sự biến đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.
Câu 11. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức?
Hình 1.
Mũi tên đồng Cổ Loa
Hình 2.
Tác phẩm Truyện nỏ thần
Hình 3.
Khuôn đúc mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa
A. Hình 1 và Hình 2. B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 2 và 3.
Câu 12. Chúng ta cần học tập lịch sử suốt đời vì
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn.
B. nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử.
C. đây là môn học duy nhất giúp khởi nghiệp thành công.
D. lịch sử là môn học khó, khô khan và nhàm chán.
Câu 13. Chức năng khoa học của sử học được hiểu là việc
A. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
B. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
C. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
D. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
Câu 14. Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thuộc loại hình sử liệu nào dưới
đây?
A. Sử liệu chữ viết. B. Sử liệu gốc. C. Sử liệu truyền miệng. D. Sử liệu hiện vật.
Câu 15. Toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chưa đựng những thông tin về quá khứ
loài người được gọi là
A. tài liệu. B. hiện thực lịch sử. C. nhận thức lịch sử. D. sử liệu.
Câu 16. Thánh địa Mỹ Sơn, Thành nhà Hồ, Hoàng thành Thăng Long,… đó là những di sản văn hóa
thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa phi vật thể. B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản thiên nhiên. D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 17. Đối với loại hình di sản văn hóa thiên nhiên, công tác công tác bảo tồn và phát huy giá trị di
sản sẽ góp phần
A. giúp cho di sản được tái tạo, gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ.
B. gia tăng những tác động tích cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.
C. phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.
D. hạn chế tối đa sự biến dạng, xuống cấp, hư hỏng…. của di sản.
Câu 18. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
C. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
D. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
Câu 19. “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong không gian lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh
viên”. Đây là quan điểm
A. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. sai, vì tất cả mọi người đều cần học tập và tìm hiểu lịch sử.
C. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
D. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
Câu 20. Toàn bộ quá khứ của loài người là đối tượng nghiên cứu của ngành nào?
A. Văn hóa học. B. Sinh học. C. Dân tộc học. D. Sử học.
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa du lịch và công tác bảo tồn di tích
lịch sử, di sản văn hóa?
A. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Chỉ ngành du lịch tác động đến công tác bảo tồn.
C. Quan hệ tương tác hai chiều.
D. Quan hệ đối kháng lẫn nhau.
Câu 22. Một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là
A. chữ viết. B. tiếng nói.
C. tín ngưỡng thờ cúng “vật tổ”. D. công cụ lao động bằng đá.
Câu 23. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành vào khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN ở
khu vực
A. Nam Á và Đông Bắc châu Á. B. Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
C. ven biển Địa Trung Hải. D. ven biển Ca-ri-bê.
Câu 24. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ấn và sông Hằng. B. Sông Mê Công và sông I-ra-oa-đi.
C. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát D. Hoàng Hà và Trường Giang.
Câu 25. Nhận xét nào sau đây không đúng về văn minh Trung Hoa cổ - trung đại?
A. Có ảnh hưởng lớn đến văn hóa của các nước trong khu vực.
B. Để lại nhiều dấu ấn và ảnh hưởng trong lịch sử nhân loại.
C. Các thành tựu văn minh trải rộng trên nhiều lĩnh vực.
D. Mang tính khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
Câu 26. Các nền văn minh Ai Cập, Ấn Độ và Trung Quốc cổ đại đều
A. tiếp tục phát triển ở thời kì trung đại. B. phát triển rực rỡ, đạt được nhiều thành tựu.
C. hình thành trên các bán đảo ven Địa Trung Hải. D. phát triển trên nền tảng thủ công nghiệp.
Câu 27. Tác phẩm nào sau đây không thuộc “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Hoa thời trung đại?
A. Tam quốc diễn nghĩa. B. Hồng lâu mộng.
C. Tây du kí. D. Kim Vân Kiều truyện.
Câu 28. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện thành tựu văn minh?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85