Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo (đề 3)

513 257 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(513 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIA HC KÌ I
Năm học: 20… – 20….
Môn: Ng văn – Lp 11
(Thi gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
“Đ k nghĩa bực tc, khó chịu trước nhng may mn thành công ca
người khác. Trong khi ngưi thành công luôn nhìn thy và hc hi những đức tính
tốt đp của người khác thì k tht bi lại không làm được điều đó. Họ không mun
nhắc đến thành công ca người khác, đồng thi luôn tìm cách chê bai, h thp h.
H đ mc cho lòng t him, thói ganh t, cm giác t ti gm nhm tâm trí ngày
qua ngày.
Đố k không nhng khiến con người cm thy mt mi còn hn chế s
phát trin ca mỗi người. Thói đ k khiến chúng ta lãng phí thi gian không
th tn dng hết năng lực đ đạt được điều mình mong mun. Ganh t vi s thành
công của người khác s khiến chúng ta đánh mất hội thành công ca chính
mình.
(George Matthew Adams, Không gì là không th, Thu Hằng địch, NXB Tng hp
TP. H Chí Minh, 2017, tr.,44)
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuc th loi nào?
A. Văn bản ngh lun
B. Văn bản thông tin
C. Hành chính công v
D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
ĐỀ SỐ 3
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
A. T s
B. Miêu t
C. Ngh lun
D. Biu cm
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác gi, đ k là gì:
A. Đố k nghĩa là bực tc, khó chịu trước nhng may mn và thành công của người
khác.
B. Đố k là luôn nhìn thy và hc hi những đức tính tốt đẹp của người khác.
C. Đố k là không mun nhắc đến thành công của người khác.
D. Đáp án khác
Câu 4: (0,5 điểm): Xác định mt phép liên kết và ch ra t ng thc hin phép liên
kết ây trong đoạn văn: H không mun nhắc đến thành công của người khác (…)
H để mc cho lòng t him, thói ganh t, cm giác t ti gm nhm tâm trí ngày
qua ngày.”
Câu 5 (0,5 điểm) Theo em, vì sao người tính đố k thường không mun nhc
đến thành công của người khác”?
Câu 6 (1,0 đim). Em có đồng ý vi ý kiến: “Ganh tị vi s thành công của người
khác s khiến chúng ta đánh mất hi thành công ca chính mìnhkhông?
sao?
Câu 7 (2,0 điểm). T ni dung đoạn trích phần Đọc hiu, hãy viết một đoạn văn
(t 1 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ của em v v đẹp ca li sng không s đố
k.
Phn II. Viết (5,0 đim)
Viết bài văn thuyết minh v bánh chưng lng ghép mt hay nhiu yếu t n
miêu t, t s, biu cm, ngh lun.
NG DN CHM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Câu 1
A. Văn bản ngh lun
0,5 điểm
Câu 2
C. Ngh lun
0,5 điểm
Câu 3
A. Đố k nghĩa là bực tc, khó chịu trước nhng may
mn và thành công của người khác.
0,5 điểm
Câu 4
Phép liên kết: Phép lặp: “họ”
0,5 điểm
Câu 5
Người tính đố k thường không mun nhc đến thành
công của người khác vì h cm thy ganh ghét, bn thân
mình thua kém trước thành công đó.
0,5 điểm
Câu 5
Trình bày quan điểm ca bn thân, lý gii hp lý.
Đồng ý
Lý gii: Ganh t với người khác khiến cho bn thân tn
nhiu thời gian đ khó chu, mc cm, t tin. Đố k
khiến con người ngày càng kém ci, lãng pthi gian
để hoàn thin bản thân, tích lũy những kiến thc cn
thiết cho s phát trin bn thân ca mình.
1,0 điểm
Câu 6
1. M đon: Gii thiu vấn đề:
2. Thân đoạn: S dng các thao tác lp luận như: gii
thích, chng minh, phân tích, bình lun.
Gii thích:
+ Đố k nghĩa là bực tc, khó chịu trưc nhng may mn
thành công của người khác. Đố k s ghen ghét,
không công nhn, thậm chí suy nghĩ, hành đng bài
tr đối vi nhng thành tu của người khác.
+ Li sng không s đố k người li sng lành
mnh, phong phú; sống tưởng, sng php vi
1,5 điểm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
thời đại và hoàn cnh.
Phân tích mt s tác hi của đố k:
+ Làm ny sinh nhiu trng thái tâm tiêu cc, khiến
cho bản thân người lòng đố k luôn căng thng, bc
bi, không thoi mái, thậm chí đau đớn. Bi k đố k
không chp nhn thc tế người khác hơn mình.
+ Động kích thích phấn đấu gim sút, ý mun h
thp, hãm hại người khác để tha lòng ích k tăng lên.
K đố k luôn chán nn, b cuc dẫn đến liên tc tht
bi.
+ Thói ghen ghét, đ k làm cho con ngưi tr nên ti
tin, nh nhen, tầm thường, ích k, t h thp giá tr bn
thân mình.
V đẹp ca li sng không có s đố k.
+ Người có li sng không có s đố k là người có đức hi
sinh, đạo đức, ý chí, lòng qu cm, sng trung
thc, tm lòng v tha, khoan dung, đ ợng… khiến
những người xung quanh tin tưởng và yên mến.
+ Người li sng không s đ k s to nên sc
mạnh làm thay đổi b mt xã hi, tt c đều hướng thin,
ng v chân lí, l phi, cái tốt, cái đẹp; làm cho cái
xu, cái ác không có ch nương thân…
Ý nghĩa của li sng không có s đố k:
+ Được mọi người yêu quý
+ Làm cho chúng ta cm thấy yêu đời và thoải mái hơn
+ Giúp cuc sng và xã hội tươi đẹp hơn
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Bình luận: Đố k mt thói xu bn cn phi loi b
ra khi bản thân đ con người tr nên cao thượng. Phi
biết thi đua, phấn đấu luôn biết kích thích tinh thn
của mình để đạt được thành công như người khác.
3. Kết đon: Khẳng định vấn đ: T b thói đố k, thành
công nhất định s tìm đến vi bn.
Phn II. Viết (5,0 đim)
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn thuyết minh
M bài gii thiệu được vấn đề thuyết minh
Thân bài triển khai được chi tiết v vấn đề thuyết minh lng
ghép mt hay nhiu yếu t như miêu t, t s, biu cm, ngh
lun.
Kết bài nêu khái quát li vấn đề
0,25
đim
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết một bài văn thuyết
minh v bánh chưng lng ghép mt hay nhiu yếu t như
miêu t, t s, biu cm, ngh lun.
0,25
đim
c. Bài viết th trin khai theo nhiu cách khác nhau song
cần đảm bo các ý sau:
1. M bài:
- Gii thiu chung v đối tượng thuyết minh: bánh chưng.
- To s chú ý, dn dắt người đọc v ni dung thuyết minh
2. Thân bài:
a. Ngun gốc và hình dáng, đặc điểm của bánh chưng
- Ngun gc: gn lin vi câu chuyện “Bánh chưng bánh giy”
3,5
đim
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
và nhân vt hoàng t Lang Liêu.
- Hình dáng, đặc điểm: vuông vc.
b. Nguyên liệu để m bánh chưng
- Nguyên liu bên ngoài: lá dong hoc lá chui.
- Nguyên liu bên trong: nếp, đậu xanh, tht m.
c. Cách thc làm bánh
- Gói bánh
- Nu bánh
- Thưởng thc bánh
d. Ý nghĩa của bánh chưng
- Là một món ăn tiêu biểu tượng trưng cho ngày Tết.
- n d cho ý niệm cho mong ước v cuc sng m no.
- Đề cao thành tu nông nghip cùng nền văn minh lúa nước.
3. Kết bài:
- Khẳng định lại ý nghĩa và tác dng của bánh chưng trong đời
sng tinh thn, tâm thc của người Vit.
- Nêu cm nhn ca bn thân.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
tiếng Vit.
0,5
đim
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh,
giọng điệu riêng.
0,5
đim
Lưu ý: Ch ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đ các yêu cu
v kiến thức và kĩ năng.

Mô tả nội dung:


ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ SỐ 3
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may mắn và thành công của
người khác. Trong khi người thành công luôn nhìn thấy và học hỏi những đức tính
tốt đẹp của người khác thì kẻ thất bại lại không làm được điều đó. Họ không muốn
nhắc đến thành công của người khác, đồng thời luôn tìm cách chê bai, hạ thấp họ.
Họ để mặc cho lòng tị hiềm, thói ganh tỵ, cảm giác tự ti gặm nhấm tâm trí ngày qua ngày.
Đố kị không những khiến con người cảm thấy mệt mỏi mà còn hạn chế sự
phát triển của mỗi người. Thói đố kỵ khiến chúng ta lãng phí thời gian và không
thể tận dụng hết năng lực để đạt được điều mình mong muốn. Ganh tị với sự thành
công của người khác sẽ khiến chúng ta đánh mất cơ hội thành công của chính mình.
(George Matthew Adams, Không gì là không thể, Thu Hằng địch, NXB Tổng hợp
TP. Hồ Chí Minh, 2017, tr.,44)
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Văn bản nghị luận B. Văn bản thông tin C. Hành chính công vụ D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.

A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, đố kỵ là gì:
A. Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may mắn và thành công của người khác.
B. Đố kị là luôn nhìn thấy và học hỏi những đức tính tốt đẹp của người khác.
C. Đố kị là không muốn nhắc đến thành công của người khác. D. Đáp án khác
Câu 4: (0,5 điểm): Xác định một phép liên kết và chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên
kết ây trong đoạn văn: “Họ không muốn nhắc đến thành công của người khác (…)
Họ để mặc cho lòng tỵ hiềm, thói ganh tỵ, cảm giác tự ti gặm nhấm tâm trí ngày qua ngày.”
Câu 5 (0,5 điểm) Theo em, vì sao người có tính đố kị thường “không muốn nhắc
đến thành công của người khác”?
Câu 6 (1,0 điểm). Em có đồng ý với ý kiến: “Ganh tị với sự thành công của người
khác sẽ khiến chúng ta đánh mất cơ hội thành công của chính mình” không? Vì sao?
Câu 7 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn
(từ 1 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp của lối sống không có sự đố kị.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Viết bài văn thuyết minh về bánh chưng có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như
miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Văn bản nghị luận 0,5 điểm Câu 2 C. Nghị luận 0,5 điểm
A. Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may Câu 3 0,5 điểm
mắn và thành công của người khác. Câu 4
Phép liên kết: Phép lặp: “họ” 0,5 điểm
Người có tính đố kị thường không muốn nhắc đến thành Câu 5
công của người khác vì họ cảm thấy ganh ghét, bản thân 0,5 điểm
mình thua kém trước thành công đó.
Trình bày quan điểm của bản thân, lý giải hợp lý. – Đồng ý
– Lý giải: Ganh tị với người khác khiến cho bản thân tốn Câu 5
nhiều thời gian để khó chịu, mặc cảm, tự tin. Đố kị 1,0 điểm
khiến con người ngày càng kém cỏi, lãng phí thời gian
để hoàn thiện bản thân, tích lũy những kiến thức cần
thiết cho sự phát triển bản thân của mình.
1. Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề:
2. Thân đoạn: Sử dụng các thao tác lập luận như: giải
thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
– Giải thích:
+ Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may mắn Câu 6
và thành công của người khác. Đố kị là sự ghen ghét,
không công nhận, thậm chí có suy nghĩ, hành động bài 1,5 điểm
trừ đối với những thành tựu của người khác.
+ Lối sống không có sự đố kị là người có lối sống lành
mạnh, phong phú; sống có lý tưởng, sống phù hợp với


thời đại và hoàn cảnh.
– Phân tích một số tác hại của đố kị:
+ Làm nảy sinh nhiều trạng thái tâm lý tiêu cực, khiến
cho bản thân người có lòng đố kị luôn căng thẳng, bức
bối, không thoải mái, thậm chí là đau đớn. Bởi kẻ đố kị
không chấp nhận thực tế người khác hơn mình.
+ Động cơ kích thích phấn đấu giảm sút, mà ý muốn hạ
thấp, hãm hại người khác để thỏa lòng ích kỷ tăng lên.
Kẻ đố kị luôn chán nản, bỏ cuộc dẫn đến liên tục thất bại.
+ Thói ghen ghét, đố kị làm cho con người trở nên ti
tiện, nhỏ nhen, tầm thường, ích kỷ, tự hạ thấp giá trị bản thân mình.
– Vẻ đẹp của lối sống không có sự đố kị.
+ Người có lối sống không có sự đố kị là người có đức hi
sinh, có đạo đức, có ý chí, lòng quả cảm, sống trung
thực, có tấm lòng vị tha, khoan dung, độ lượng… khiến
những người xung quanh tin tưởng và yên mến.
+ Người có lối sống không có sự đố kị sẽ tạo nên sức
mạnh làm thay đổi bộ mặt xã hội, tất cả đều hướng thiện,
hướng về chân lí, lẽ phải, cái tốt, cái đẹp; làm cho cái
xấu, cái ác không có chỗ nương thân…
– Ý nghĩa của lối sống không có sự đố kị:
+ Được mọi người yêu quý
+ Làm cho chúng ta cảm thấy yêu đời và thoải mái hơn
+ Giúp cuộc sống và xã hội tươi đẹp hơn


zalo Nhắn tin Zalo