Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
…………………………..
BÀI 10. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (6 TIẾT) Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hoá học hình thành
giữa phi kim và phi kim, qua đó hiểu và giải thích được tính chất vật lí cũng như tính
chất hoá học của các chất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình thành liên
kết cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học đế hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: HS thấy được sự đa dạng của vật chất qua sự hình thành liên
kết trong các hợp chất cộng hoá trị; Hiểu được tầm quan trọng của hoá học trong việc
giải thích, chinh phục thế giới tự nhiên.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người khám phá,
hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hoá
học của các hợp chất cộng hoá trị. 3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Video về sự tạo thành liên kết cộng hoá trị; sự xen phủ AO. - Các phiếu học tập. 2. Học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
Tiết 1, 2: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú vào bài mới, giúp HS xác định được mục tiêu học tập.
b. Nội dung: GV sử dụng câu hỏi mở đầu – SGK Hoá học 10 trang 59 để nêu vấn đề.
c. Sản phẩm: HS xác định được mục tiêu bài học và động cơ học tập.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi mở đầu – SGK Hoá 10 trang 59: Nhận nhiệm vụ
Trong việc hình thành liên kết hóa học,
không phải lúc nào các nguyên tử cũng cho,
nhận electron hóa trị với nhau như trong liên
kết ion. Thay vào đó, chúng có thể cùng nhau
sử dụng chung các electron hóa trị để cùng
thỏa mãn quy tắc octet. Trong trường hợp
này, một loại liên kết hóa học mới được hình
thành. Đó là loại liên kết gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết Báo cáo sản phẩm: quả.
Liên kết mà các nguyên tử sử dụng
chung các electron hóa trị để cùng
thỏa mãn quy tắc octet được gọi là liên kết cộng hóa trị.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài: Vậy liên kết
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
cộng hoá trị là gì? Liên kết cộng hoá trị được
hình thành như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hình thành liên kết cộng hóa trị
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm, lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên
kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng qui tắc octet.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của phiếu học tập 1
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhận nhiệm vụ Chia lớp thành 4 nhóm
- HS thảo luận và hoàn thiện kết quả theo
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả hướng dẫn của GV:
lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Các nguyên tử đã góp chung electron khi
1. Quan sát các Hình 10.1 đến 10.3 tham gia hình thành liên kết để mỗi nguyên tử
SGK Hoá 10 trang 59, cho biết quy đều đạt được cấu hình electron bền vững giống
tắc octet đã được áp dụng ra sao khí hiếm.
khi các nguyên tử tham gia hình
2.- Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl: thành liên kết.
Nguyên tử H có cấu hình electron là 1s1, Cl có
2. Giải thích sự hình thành liên kết cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được
trong các phân tử HCl, O2 và N2.
cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi
3. Thế nào là liên kết đơn, liên kết
nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, đôi và liên kết ba?
mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để
- Thực hiện nhiệm vụ
tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS nguyên tử. - Báo cáo kết quả
- Sự hình thành liên kết trong phân tử O2:
GV yêu cầu một số HS đại diện Nguyên tử O có cấu hình electron là 1s22s22p4 .
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm
gần nhất, mỗi nguyên tử O đều cần thêm 2
electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử O cùng góp 2
electron để tạo nên 2 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết trong phân tử N2:
Nguyên tử N có cấu hình electron là 1s22s22p3.
Để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm
gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3
electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử N cùng góp 3
electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
3. - Liên kết đơn là liên kết được tạo bởi 1 cặp
electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
- Liên kết đôi là liên kết được tạo bởi 2 cặp
electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
- Liên kết ba là liên kết được tạo bởi 3 cặp
electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - Kết luận
+ Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
▪ Liên kết đơn là liên kết được tạo bởi 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên
tử, biểu diễn bằng một gạch nối “–”.
▪ Liên kết đôi là liên kết được tạo bởi 2 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử,
biểu diễn bằng hai gạch nối “=”.
▪ Liên kết ba là liên kết được tạo bởi 3 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử,
biểu diễn bằng ba gạch nối “≡”.
+ Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử giống nhau hoặc giữa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 10: Liên kết cộng hóa trị Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
586
293 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(586 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
…………………………..
BÀI 10. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (6 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: !""#$%&
'($ ($)* +,-. /"0,
.%&%.1
- Giao tiếp và hợp tác:23456'$&47 !"#
$%89:;*%)+<=#>?+
@+% #8*!,-+"/ 81
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo:+"/ A% #8*B+
)% .!8@& 5&/(1
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học:;2.,-4 /.)"#
$8%-(.%89:;,-)8&%&8
+(5A#1
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:;%&=(,$%(%
@'@C#1
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:>+,-%"#$%
&%-(.%891
3. Về phẩm chất
D*(E-( A$+F@+G1
D*!#H= A $%(% &/(6%&1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
D?4< !"#$%89:I<(JK1
D%(&/(1
2. Học sinh
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D;&@0I<8,A@A1
Tiết 1, 2: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: H= @A=(;2I%9,-5#&/(1
b. Nội dung: >?345GLMN2>O;%&PQ8RS# .!1
c. Sản phẩm: ;2I%9,-5#@& T&/(1
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
U#&%G8+"
GLMN2>O;%PQ8RS
8 "# $ * &
$6(+"=%#30
/<"<8*89 A,8"#
$1 *=*E
345%<"<8*89E
L V ) W <1 8 8, -(
""#$*&A,-
1X*"""#$Y
/ 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
<4Z [8-;21 2\ 8+"GL1
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
U#4&@%%$
)+1
]%%+(C
^#$%#3345
%<"<8*89E
LV)W<,-&"
"#$*891
Bước 4: Kết luận và nhận định
/I_ 4`4W @ ?/"#$
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
%89"Y^#$%89,-
,Y=E
8@&6Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hình thành liên kết cộng hóa trị
a. Mục tiêu: 8@,-$%".,- 45 !"#$*89a"#
$T6@b$%(45)W<1
b. Nội dung: ;2+"/*(&/(cPd*"\$
H1
c. Sản phẩm: %G8+"(&/(P
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
"A(e*
U#&+"/ 8+
"GL8(&/(cP1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. f%%;PQ1PPQ1g
2>O;%PQ8RS@)
W<V,-%(458
$%#3
"#$1
2. >+"#$
8%(G3;"K
h
i
h
1
3. ""#$T"#$
6 "#$@Y
- Thực hiện nhiệm vụ
<4Z [8-*;2
- Báo cáo kết quả
>? # c ;2 4
D/ 5
D ;2 + "/ $ )+ <
,A4`>?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. %#3V*(<"<8$
"#$[#3
!,-.<"<8@! 'c
$1
2.- Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl:
#3;*.<"<8"P
P
"*
.<"<8"j<kg
h
g(
R
1X,-
.@! '$.[
#3!#P<"<81? /
[#3; "E*(P<"<8
#Pl(<"<84E+
#31
- Sự hình thành liên kết trong phân tử O
2
#3K*.<"<8"P
h
h
h
h(
e
1
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*8@$)+*1 X,-.@! '$
. [# 3K! #h
<"<81? /[#3KE*(h
<"<8#hl(<"<84E
+#31
- Sự hình thành liên kết trong phân tử N
2
:
#3*.<"<8"P
h
h
h
h(
g
1
X,-.@! '$
. [# 3! #g
<"<81? /[#3E*(g
<"<8#gl(<"<84E
+#31
3. DLiên kết đơn""#$,-@MPl(
<"<84E'#31
D Liên kết đôi ""#$,-@Mhl(
<"<84E'#31
- Liên kết ba ""#$,-@Mgl(
<"<84E'#31
NX4*8@$)+*$%
@m
- Kết luận
n^#$%89""#$,-'#3@B
!l(<"<81
▪ Liên kết đơn""#$,-@MPl(<"<84E'#
3@47@BcoNp1
qLiên kết đôi""#$,-@Mhl(<"<84E'#3
@47@Bcorp1
▪ Liên kết ba""#$,-@Mgl(<"<84E'#3
@47@B@cosp1
n^#$*89,-'%#3cl'
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
%#3$6$%! !Ga,l("'%(
$b
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết công thức Lewis
a) Mục tiêu: ?,-6H^<tc.T+1
b) Nội dung: ;&+"/*(&/(chd*
,-6H^<tc.T+1
c) Sản phẩm: O)+(&/(ch;21
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
"A(e*1
U#&+"/ 8+"
GL8(&/(ch1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. #% 6H^<t1
2. ?6H<"<86H
^<t 6H."
h
;
h
K;
e
1
- Thực hiện nhiệm vụ
<4Z [8-*;2
- Báo cáo kết quả
>?#c;24*
8@$)+*1
%;2u"<4Z/I_1
- Kết luận
>?/I_c$H1
D;2/ 51
D+"/ 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. 6 H ^<t ,- IG 4 d
6H<"<8(G318*
[l(<"<8'#
3"#$,-@9@B
4.coNo1
2.
D;28@$)+/I__1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85