Đề cương giữa kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức

80 40 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Đề cương giữa kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(80 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG THI GIỮA HỌC KÌ II – MÔN HOÁ HỌC 10
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống) I. Nội dung kiểm tra
- Thời điểm kiểm tra:
Kiểm tra giữa học kì 2 gồm toàn bộ phần phản ứng oxi hoá khử và năng lượng hoá học.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc:
+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm (bao gồm: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai,
trắc nghiệm trả lời ngắn).
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
II. Nội dung ôn tập 1. Phần trắc nghiệm
PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
* Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1:
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen là A. +1 và + 1. B. -4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6.
Câu 2: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử? A. Cl2, Fe. B. Na, FeO. C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO.
Câu 3: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất A. nhận electron. B. nhường proton.
C. nhường electron. D. nhận proton.
Câu 4: Trong phản ứng hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.
C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron.
Câu 5: Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hoá là A. H2O. B. NaOH. C. Na. D. H2.
Câu 6: Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hoá học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào? A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr.
Câu 7: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
Câu 8: Iron (Fe) có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. FeSO4. D. Fe2O3.
Câu 9: Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2. B. ZnCl2. C. HCl. D. Zn.
Câu 10: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 11: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A. S. B. SO2. C. H2SO4. D. H2S.
Câu 12: Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3? A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? A. . B. . C. . D. Câu 14: Trong ion
, số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh là A. –2. B. +4. C. +2. D. +6.
Câu 15: Carbon monoxide, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi,
bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của carbon
và các hợp chất chứa carbon.
Vai trò của carbon trong các phản ứng trên là A. chất khử. B. chất oxi hóa.
C. chất nhận electron. D. chất bị khử.
Câu 16: Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Trong phản ứng KClO3 + 6HBr
3Br2 + KCl + 3H2O thì hydrobromic acid
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Câu 18: Cho phương trình hoá học sau: .
Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử sulfur bị khử và số nguyên tử sulfur bị oxi hóa là A. 2:1. B. 1:3. C. 3:1. D. 1:2.
Câu 19: Cho phản ứng sau: 10Fe + 6KMnO4 + 24H2SO4
5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O
Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng là A. Fe, K. B. Mn, K. C. Fe, Mn. D. Fe, S, Mn.
Câu 20: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
C. 4HCl + O2 → 2H2O + 2Cl2.
D. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl.
* Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: .
Những kết luận nào sau đây đúng?
a. Phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất là phản ứng oxi hoá – khử.
b. Trong phản ứng này, Ca là chất oxi hoá.
c. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron.
d. Cl2 trong phản ứng đóng vai trò là chất khử.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: NH3 + CuO Cu + N2 + H2O
Chỉ ra các phát biểu đúng/ sai trong các phát biểu sau?
a. Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá – khử. b. NH3 là chất khử. c. N2 là chất oxi hoá.
d. Tổng hệ số (là các số nguyên tối giản) của các chất phản ứng là 9.
Câu 3: Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: (*)
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai
(1) Phản ứng (*) là phản ứng oxi hoá – khử.
(2) CO đóng vai trò là chất khử trong phản ứng.
(3) CO2 đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng.
(4) Số oxi hoá của Fe giảm từ +2 xuống 0 sau phản ứng.
Câu 4: Trong các quy tắc xác định số oxi hoá sau, điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cạnh bên sao cho phù hợp. STT Quy tắc Đ/S 1
Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion 2 đa nguyên tử bằng 0. 3
Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1. 4
Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
Câu 5: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cạnh bên mỗi phát biểu sao cho phù hợp. Phát biểu Đ/S 1
Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. 2
Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. 3
Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. 4
Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron. 5
Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn. 6
Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3;
(2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.
Chỉ ra các phát biểu đúng/ sai trong các phát biểu sau?
a. Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá – khử.
b. Cả (1) và (2) đều là phản ứng oxi hoá – khử.
c. Trong phản ứng (1) HCl là chất oxi hoá.
d. Trong phản ứng (2) Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
* Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1:
Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong
các phân tử trên lần lượt là………..
Câu 2: Tổng hệ số (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng: Cu + HNO3 
Cu(NO3)2 + NO + H2O là………….


zalo Nhắn tin Zalo