Ngày soạn: ………. Ngày kí: …………..
Chương 5. THỦY QUYỂN
Bài 11. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ
lệ các loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về việc hoàn thiện báo cáo về thời tiết, khí hậu tại địa phương 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về thủy quyển nói chung và
nước ngọt nói riêngvới bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Nước là vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh và phát triển. Nước trên Trái Đất có
những dạng tồn tại nào, có ở đâu. c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân trên cơ sở hiểu biết và nhận thức của bản than.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt” và chia lớp thành 4 nhóm tham gia chơi. + Có 8từ khóa.
+ Mỗi từ khóa, các nhóm có 10s suy nghĩ.
+ Các nhóm trả lời bằng cách giơ bảng đáp án.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện:Các nhóm tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV.
+ ô/M/ư/n/ờ/g/t/i/r. → Môi trường.
+ ò/i/g/ô/S/n/g/n. → Sông ngòi.
+ k/ậ/h/h/u/i. → khí hậu.
+ ì/h/đ/n/a/ị/h. → địa hình.
+ t/h/o/u/ầ/à/n/a/n. → tuần hoàn.
+ đ/i/ộ/ệ/h/t/n. → nhiệt độ.
+ t/q/u/ủ/h/y/y/n/ể. → thủy quyển.
+ ọ/n/ư/c/t/ớ/g/n. → nước ngọt.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các kết quả HS đưa ra
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm thủy quyển a. Mục tiêu
Nêu được khái niệm thủy quyển. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 nêu khái niệm thủy quyển. c. Sản phẩm
Thủy quyển la lớp nước bao quanh bề mặt Trái Đất, phân bố trong các biển đại dương,
trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, làm việc cá
nhân để nêu khái niệm thủy quyển; vai trò của thủy quyển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời, hoan thiện khái niệm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về nước trên lục địa
Hoạt động 2.2.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích. c. Sản phẩm
- Ảnh hưởng của nguồn cấp nước: phụ thuộc vào số lượng nguồn cấp (nước ngầm và
nước trên mặt) mà chế độ nước sông là đơn giản (mỗi năm có 1 mùa lũ và một mùa
cạn) hoặc phức tạp (trong năm có nhiều mùa lũ, cạn xen kẽ).
- Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. Ở sườn đón gió thường có
lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy. Chúng giữ lại trên lưu vực một
phần nước mưa hay nước tuyết tan, làm giảm lũ.
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu: nếu các phụ lưu tập trung trên một đoạn
sông ngắn, dễ xảy ra tình trạng lũ chồng lũ. Ngược lại nếu các phụ lưu phân bố đều
theo chiều dài dòng chính, mỗi đợt lũ về có thể kéo dài hơn nhưng lũ không quá cao.
Sông nhiều chi lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông sẽ bớt phức tạp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về nhóm nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cấp nước (nước mặt, nước ngầm).
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực (địa hình, dồ đầm
và thực vật, phụ lưu chi lưu).
Giai đoạn 1: Các nhóm làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Giai đoạn 2: Sau khi các nhóm đã tìm hiểu xong nhiệm vụ riêng, GV tách trộn
thành 2 nhóm mới (1 ghép với 2; 3 ghép với 4). Các nhóm mới cùng trao đỏi thảo
luận, hình thành bảng sản phẩm chung về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 4 Nhóm 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở 2 giai đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thiện giai đoạn 2 sẽ treo sản
phẩm. GV gọi ngẫu nhiên 1 HS, trình bày 1 nội dung trong phần chuẩn bị. Lần lượt
cho đến khi trình bày xong các nhân tố.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm ở 2 giai
đoạn, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2.2. Tìm hiểu về hồ, nước băng tuyết và nước ngầm, các giải pháp
bảo vệ nguồn nước ngọt a. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nước ngọt.
Giáo án Bài 11 Địa lí 10 Kết nối tri thức (2024): Thủy quyển, nước trên lục địa
1.3 K
632 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1264 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……….
Ngày kí: …………..
Chương 5. THỦY QUYỂN
Bài 11. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ
lệ các loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt,
…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về việc hoàn thiện báo cáo về thời tiết, khí hậu tại địa
phương
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về thủy quyển nói chung và
nước ngọt nói riêngvới bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung
Nước là vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh và phát triển. Nước trên Trái Đất có
những dạng tồn tại nào, có ở đâu.
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân trên cơ sở hiểu biết và nhận thức của bản than.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt” và chia lớp
thành 4 nhóm tham gia chơi.
+ Có 8từ khóa.
+ Mỗi từ khóa, các nhóm có 10s suy nghĩ.
+ Các nhóm trả lời bằng cách giơ bảng đáp án.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện:Các nhóm tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV.
+ ô/M/ư/n/ờ/g/t/i/r. → Môi trường.
+ ò/i/g/ô/S/n/g/n. → Sông ngòi.
+ k/ậ/h/h/u/i. → khí hậu.
+ ì/h/đ/n/a/ị/h. → địa hình.
+ t/h/o/u/ầ/à/n/a/n. → tuần hoàn.
+ đ/i/ộ/ệ/h/t/n. → nhiệt độ.
+ t/q/u/ủ/h/y/y/n/ể. → thủy quyển.
+ ọ/n/ư/c/t/ớ/g/n. → nước ngọt.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các kết quả HS đưa ra
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm thủy quyển
a. Mục tiêu
Nêu được khái niệm thủy quyển.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 nêu khái niệm thủy quyển.
c. Sản phẩm
Thủy quyển la lớp nước bao quanh bề mặt Trái Đất, phân bố trong các biển đại dương,
trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, làm việc cá
nhân để nêu khái niệm thủy quyển; vai trò của thủy quyển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời, hoan thiện khái niệm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về nước trên lục địa
Hoạt động 2.2.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích.
c. Sản phẩm
- Ảnh hưởng của nguồn cấp nước: phụ thuộc vào số lượng nguồn cấp (nước ngầm và
nước trên mặt) mà chế độ nước sông là đơn giản (mỗi năm có 1 mùa lũ và một mùa
cạn) hoặc phức tạp (trong năm có nhiều mùa lũ, cạn xen kẽ).
- Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. Ở sườn đón gió thường có
lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy. Chúng giữ lại trên lưu vực một
phần nước mưa hay nước tuyết tan, làm giảm lũ.
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu: nếu các phụ lưu tập trung trên một đoạn
sông ngắn, dễ xảy ra tình trạng lũ chồng lũ. Ngược lại nếu các phụ lưu phân bố đều
theo chiều dài dòng chính, mỗi đợt lũ về có thể kéo dài hơn nhưng lũ không quá cao.
Sông nhiều chi lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông sẽ bớt phức tạp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về nhóm nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cấp nước (nước mặt,
nước ngầm).
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực (địa hình, dồ đầm
và thực vật, phụ lưu chi lưu).
Giai đoạn 1: Các nhóm làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Giai đoạn 2: Sau khi các nhóm đã tìm hiểu xong nhiệm vụ riêng, GV tách trộn
thành 2 nhóm mới (1 ghép với 2; 3 ghép với 4). Các nhóm mới cùng trao đỏi thảo
luận, hình thành bảng sản phẩm chung về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước
sông
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở 2 giai đoạn theo hướng dẫn
của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thiện giai đoạn 2 sẽ treo sản
phẩm. GV gọi ngẫu nhiên 1 HS, trình bày 1 nội dung trong phần chuẩn bị. Lần lượt
cho đến khi trình bày xong các nhân tố.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm ở 2 giai
đoạn, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2.2. Tìm hiểu về hồ, nước băng tuyết và nước ngầm, các giải pháp
bảo vệ nguồn nước ngọt
a. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nước ngọt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 4
Nhóm 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung
Dựa vào nội dung SGK, làm việc theo nhóm.
c. Sản phẩm
- Hồ: Theo nguồn gốc hình thành, hồ bao gồm các loại:
+ Hồ núi lửa: có nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa, thường khá sâu.
+ Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi luns sụt, nứt vỡ trên mặt đất, do các mảng kiến
tạo di chuyển, hồ thường dài và sâu.
+ Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khi
chuyển dòng hồ thường nông, có dạng cong.
+ Hồ băng hà: do sông băng tạo nên.
+ Hồ nhân tạo: do con người tạo nên,
- Nước băng tuyết:
+ Tuyết là trạng thái mưa xốp khi nhiệt độ xuống dưới 0ºC.
+ Tuyết tích tụ trên lục địa, bị nén qua thời gian dài thành băng; khi dày lên và khối
băng dịch chuyển tạo thành sông băng.
+ Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Lượng
băng trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở vùng cực Bắc và cực Nam.
- Nước ngầm:
+ Nằm trong các lớp đất đá, có trữ lượng lớn (nhiều hơn nước của sông hồ cộng lại) và
phân bố rộng rãi; được bổ sung từ nước trên mặt thấm trực tiếp xuống; tại vùng ẩm
ướt, nước ngầm khá gần mặt đất, còn lại ở các vùng khô hạn, nước ngầm nằm sâu,….
- Giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Sử dụng nguồn nước ngọt hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
+ Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện kĩ thuật
“Đóng vai”
+ Nhóm 1-2: Giới thiệu về hồ.
+ Nhóm 3-4: Giới thiệu về nước băng tuyết.
+ Nhóm 5-6: Giới thiệu về nước ngầm.
+ Nhiệm vụ chung: Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85