Giáo án Bài 17 Địa lí 10 Kết nối tri thức (2024): Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

709 355 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(709 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……………
Ngày kí: ……………….
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ
ĐỊA LÍ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy
luật địa lí.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,
…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ
lệ các loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về lớp vỏ địa đã học với bài
học
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung
HS xem video
c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GVcho HS xem video, đặt câu hỏi: E suy nghĩ
gì về sự thay đổi của môi trường TN? Em thấy bản thân mình có trách nhiệm với sự
thay đổi đó?
Link video: https://youtu.be/_YeyR6VvC5w
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa lí
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái
Đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
VỎ ĐỊA LÍ
- Vỏ địa vỏ của Trái Đất, đó s xâm nhập tác động lẫn nhau của các vỏ bộ
phận (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển).
- Giới hạn trên của vỏ địa tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến dáy vực thẳm của
đại dương và đến hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa; độ dày của vỏ địa lí khoảng 30-35 km.
- Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất:
Tiêu chí Lớp vỏ Trái Đất Lớp vỏ địa lí
Chiều dày
Độ dày dao động từ 5 km
(ở đại dương) đến 70 km (ở
lục địa).
Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới
của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở
lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Thành phần
vật chất
Cấu tạo bởi các tầng đá
khác nhau (trầm tích,
granit, badan).
Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển,
thổ nhưỡng quyển sinh quyển xâm nhập
và tác động lẫn nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tinquan sát hình 14.1, hãy phân biệt vỏ địa với vỏ Trái
Đất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b. Nội dung: HS quan t máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như của
mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Mỗi thành phần lãnh thổ địa đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp
của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy
chúng quá trình phát sinh phát triển riêng nhưng luôn chịu ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các
thành phần yếu tố còn lại thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất
mới, khác với ban đầu.
+ VD: Phá rừng bừa bãi ở nhiều nơi trên Trái Đất làm thay đổi nhiều thành phần tự nhiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Mất
lớp phủ
thực
vật
Mất cân
bằng khí
quyển
Phá rừng
Đất bị xâm
thực, xói
mòn
Mực nước
ngầm hạ
thấp
Địa
hình
biến
đổi
Động vật
mất nơi cư
trú
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Do vỏ địa tính thống nhất hoàn chỉnh nên khi tác động vào tự nhiên, con người
có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên, cảnh quan theo chiều hướng tích
cực hay tiêu cực đối với mình có biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ:
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin quan sát hình 17.1, nêu khái niệm, biểu hiện, phân tích
ý nghĩathực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tinquan sát hình 17.2, nêu biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối tượng tự nhiên khác sẽ
thay đổi như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Trong tự nhiên, khí hậu tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi
khí hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên theo chiều hướng
tích cực hoặc tiêu cực.
- dụ 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển
nhanh và phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày. Mưa
lớn, sông ngòi nhiều nước các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
diễn ra mạnh hình thành nên các dạng địa hình mới.
- dụ 2: vùng hoang mạc, nền nhiệt cao khô hạn n động thực vật nghèo
nàn; sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình chủ yếu
là cồn cát, đụn cát,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đng vt
mt nơi cư
trú
Hình 14.3. Sơ đồ các hậu quả của việc phá rừng bừa
bãi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 2: Tìm hiểu sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng như thế nào đến các
thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất?
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến
thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố i học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu,
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …………… Ngày kí: ……………….
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,
…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ
lệ các loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về lớp vỏ địa lí đã học với bài học
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.

b. Nội dung HS xem video c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GVcho HS xem video, đặt câu hỏi: E có suy nghĩ
gì về sự thay đổi của môi trường TN? Em thấy bản thân mình có trách nhiệm gì với sự thay đổi đó?
Link video: https://youtu.be/_YeyR6VvC5w
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa lí
a. Mục tiêu:
HS trình bày được khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: VỎ ĐỊA LÍ
- Vỏ địa lí là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ
phận (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển).
- Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến dáy vực thẳm của
đại dương và đến hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa; độ dày của vỏ địa lí khoảng 30-35 km.
- Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất: Tiêu chí Lớp vỏ Trái Đất Lớp vỏ địa lí
Độ dày dao động từ 5 km Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới Chiều dày
(ở đại dương) đến 70 km (ở của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa).
lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Cấu tạo bởi các tầng đá Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển,
Thành phần khác nhau (trầm tích, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập vật chất granit, badan). và tác động lẫn nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 14.1, hãy phân biệt vỏ địa lí với vỏ Trái Đất.


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a. Mục tiêu:
HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như của
mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp
của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy
chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn chịu ảnh hưởng và tác động
lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các
thành phần và yếu tố còn lại  thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất mới, khác với ban đầu.
+ VD: Phá rừng bừa bãi ở nhiều nơi trên Trái Đất làm thay đổi nhiều thành phần tự nhiên. Mất cân bằng khí quyển Đất bị xâm Mất thực, xói Địa lớp phủ Phá rừng mòn hình thực Mực nước biến
v òn
ật g xin liên hện h g otli m ne h : 084 283 45 85 đổi thấp Động vật mất nơi cư trú Động vật mất nơi cư trú
Hình 14.3. Sơ đồ các hậu quả của việc phá rừng bừa bãi
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Do vỏ địa lí có tính thống nhất và hoàn chỉnh nên khi tác động vào tự nhiên, con người
có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên, cảnh quan theo chiều hướng tích
cực hay tiêu cực đối với mình  có biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin và quan sát hình 17.1, nêu khái niệm, biểu hiện, phân tích
ý nghĩathực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, nêu biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào? Gợi ý trả lời:
Trong tự nhiên, khí hậu có tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi
khí hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên theo chiều hướng
tích cực hoặc tiêu cực.
- Ví dụ 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển
nhanh và phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày. Mưa
lớn, sông ngòi nhiều nước và các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
diễn ra mạnh hình thành nên các dạng địa hình mới.
- Ví dụ 2: Ở vùng hoang mạc, nền nhiệt cao và khô hạn nên động thực vật nghèo
nàn; sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình chủ yếu
là cồn cát, đụn cát,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG


zalo Nhắn tin Zalo