Giáo án Bài 2 Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo: Cách mạng công nghiệp

63 32 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 23 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử lớp 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(63 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS học về:
- Các thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp trong các thể kỉ XVIII – XIX.
- Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với đời sống và sản xuất. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu
lịch sử (2.1 – 2.5) dưới sự hướng dẫn của GV để nhận thực những vấn đề cơ bản của bài học.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
● Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
● Nêu được những tác động quan trọng của các mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.


- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ những hiểu biết của HS về
những thành tựu và ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp, GV hướng dẫn HS kết
nối lịch sử với hiện tại qua hai vấn đề:
● Mặt tích cực của cách mạng công nghiệp: phần Dẫn nhập liên quan đến sự thay
đổi của phương tiện giao thông từ khi có cách mạng công nghiệp để liên hệ với
thực tiễn; những thành tựu của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX vẫn
được sử dụng đến ngày nay như tín hiệu SOS,…
● Khía cạnh nghiệt ngã của cách mạng công nghiệp: những kiến thức liên quan
đến lao động phụ nữ, trẻ em để liên hệ với thực tiễn ngày nay như quyền trẻ
em, luật Fairtrade (thương mại công bằng) trong sản hàng hóa và thương mại. 3. Phẩm chất - Sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
- Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh phần Dẫn nhập, làm toán và liên hệ thực tế.
c. Sản phẩm: HS thấy được sự tiến bộ của nhân loại bắt đầu từ những thành quả mà cách
mạng công nghiệp thế KỈ XVIII – XIX mang lại.


d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh phần Dẫn nhập SGK tr. 16.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, làm việc cá nhân, làm toán và liên hệ thực tế:
+ Khoảng cách từ Gla-xgâu đến Luân Đôn là bao nhiêu?
+ Trung bình một ngày một người sống
vào năm 1775 (cuối thế kỉ XVIII) đi được bao nhiêu km?
+ Trung bình một ngày một người sống
vào năm 1905 (đầu thế kỉ XX) đi được bao nhiêu km?
+ Trung bình một ngày một người sống
vào năm 2020 (đầu thế kỉ XXI) đi được bao nhiêu km?
Điều đó cho em thấy điều gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS trả lời.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:


Vào năm 1775 đi hết
Vào năm 1905 đi hết 8 giờ
Vào năm 2020 đi mất 12 ngày 3 giờ
Sự thay đổi nhanh chóng của phương tiện giao thông từ khi con người sử dụng máy
móc. Đây là minh chứng cho sự tiến bộ của nhân loại bắt đầu từ những thành quả mà
cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX mang lại.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Bài 2 – Cách mạng công nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Những thành tựu tiêu biểu trong cách mạng công nghiệp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những thành tựu tiêu biểu trong cách mạng công nghiệp.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát hình 2.1 – 2.3, đọc thông tin
trong mục 1 SGK tr.16, 17 và hoàn thành sơ đồ tư duy, tìm hiểu về những thành tựu tiêu
biểu trong cách mạng công nghiệp.
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS về những thành tựu tiêu biểu trong cách mạng công
nghiệp và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Những thành tựu tiêu biểu
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.
trong cách mạng công nghiệp
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 2.1 – Sơ đồ tư duy về những thành
2.3, đọc thông tin mục 1, thông tin mục Nhân vật lịch sử tựu tiêu biểu trong cách mạng
SGK tr.16, 17 và thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành sơ đồ công nghiệp (đính kèm phía


zalo Nhắn tin Zalo