Đề cương ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức

717 359 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 49 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 2 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(717 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm văn học.
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo trong bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên,
văn bản giới thiệu một bộ phim và cách trình bày thông tin trong văn bản; chỉ ra được
mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản và vai trò của các chi tiết trong việc thể
hiện thông tin; đánh giá được hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ; liên hệ
được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một cuốn sách.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn bản văn học.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
a. Cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến

Nội dung
Cốt truyện đơn tuyến
Cốt truyện đa tuyến
Cốt truyện đơn tuyến là kiểu cốt Cốt truyện đa tuyến là kiểu cốt
truyện chỉ có một mạch sự kiện. truyện tồn tại đồng thời ít nhất hai
Trong cốt truyện đơn tuyến, hệ mạch sự kiện. Trong cốt truyện đa
thống sự kiện thường tương đối tuyến, hệ thống sự kiện thường
1. Khái niệm đơn giản tập trung thể hiện quá phức tạp, chồng chéo, tái hiện
trình phát triển tính cách của một nhiều bình diện của đời sống gần
hoặc một vài nhân vật chính.
với số phận các nhân vật chính của tác phẩm. b. Thơ tự do Nội dung Kiến thức
Thơ tự do là thể thơ không quy định số tiếng trong mỗi dòng thơ và 1. Khái niệm
số dòng trong mỗi khổ thơ.
Thơ tự do có thể có vần hoặc không vần. Khi có vần, cách giao vần 2. Vần
trong bài thơ tự do rất linh hoạt: vần chân hoặc vần lưng, vần liền hoặc vần cách.
Nhịp điệu của thơ tự do được tạo nên bởi cách ngắt các vế trong dòng 3. Nhịp
thơ, số tiếng của từng dòng, cách bố trí thanh điệu hoặc vẫn ở các
tiếng được nhấn mạnh trong dòng thơ.
Tính chất phóng khoáng về hình thức giúp thơ tự do có thể diễn tả 4. Tính chất
sinh động cảm xúc của nhà thơ trước những biểu hiện mới mẻ, đa
dạng, phong phú của cuộc sống.
c. Mạch cảm xúc và cảm hứng chủ đạo Mạch cảm xúc
Cảm hứng chủ đạo
Thơ trữ tình thể hiện cảm xúc của nhà thơ Cảm hứng chủ đạo của một tác phẩm
trước một đối tượng nào đó. Vì vậy, cảm văn học là tình cảm sâu sắc, mãnh liệt
xúc là yếu tố đầu tiên, quan trọng nhất của chi phối toàn bộ cách thể hiện đời sống,


thơ trữ tình. Cảm xúc vận động theo một con người và sự lựa chọn hình thức nghệ
trình tự và phát triển thành mạch. Mạch thuật trong tác phẩm.
cảm xúc có nhiều cung bậc và sắc thái, chi
phối các yếu tố nội dung và hình thức của một bài thơ trữ tình.
d. Văn bản nghị luận văn học Nội dung Kiến thức
- Văn bản nghị luận văn học là loại văn bản nghị luận trong đó
người viết trình bày quan điểm, đánh giá của mình và một vấn đề
1. Khái niệm thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, thể loại....).
- Văn bản nghị luận văn học cần có luận đề, luận điểm rõ ràng; Ií lẽ
xác đáng, bằng chứng thuyết phục và được tổ chức một cách hợp lí 2. Yếu tố
Luận đề trong văn bàn nghị luận văn học là vấn đề trong văn
chính (và tác phẩm, tác giả, thể loại ) được bàn luận Luận đề bản nghị
trong văn bản, thưởng thể hiện ở nhan đề, phần mở đầu luận văn học
hoặc được suy luận từ toàn bộ văn bản.
Luận điểm trong văn bản nghị luận văn học
Luận điểm những ý chính được triển thai nhằm cụ thể hoá luận đề,
dựa trên đạc điểm của đối tượng được bàn luận.
Lí lẽ trong văn bản nghị luận văn học là những điều
được nêu ra một cách có căn cứ, hợp lô-gic để làm có Lí lẽ
tính đúng đắn của luận điểm. Lí lẽ có thể đan xen yếu
tố biểu cảm nhưng cần chặt chỗ, khúc chiết, sắc bén,
tránh dài dòng và cảm tính.
Bằng chứng Bằng chứng trong văn bản nghị luận văn học
những câu văn, đoạn văn, dòng thơ, chi tiết, hình ảnh...
được dẫn từ tác phẩm văn học; hoặc những tài liệu,


trích dẫn liên quan đến tác phẩm, tác giả, thể loại...
được dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
e. Người đọc và cách tiếp nhận riêng đối với một văn bản văn học Nội dung Kiến thức 1. Vai trò
- Tác giả là chủ thể sáng tạo văn bản văn học. của tác giả
- Người đọc là chủ thể tiếp nhận. và người đọc
- Quá trình đọc tưởng tượng và cầm nhận giá trị nghệ thuật và nội
dung của văn bản văn học chính là quá trình tiếp nhận, việc tiếp nhận
không thể tách rời đặc điểm của văn bản (thể loại, đề tài, thủ đô, bố
cục, biện pháp nghệ thuật các yếu tố ngôn ngữ được sử dụng). 2. Quá trình
- Tuy nhiên, hoàn cảnh tiếp nhận tác phẩm, vốn sống vốn hiểu biếtsự đọc văn bản
trải nghiệm của mỗi người đọc khác nhau, do đó cách hiểu, cảm nhận
về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm sẽ có những nét riêng, không hoàn
toàn đồng nhất. Do đó ý nghĩa, giá trị của tác phẩm với mỗi người
đọc, mỗi thời đại có thể được sáng tạo mở rộng và trở nên phong phú hơn.
f. Văn bản thông tin Nội dung Kiến thức
Văn bản thông tin có mục đích chính là cung cấp thông tin xác thực
về một sự vật, sự việc, hiện tượng trong đời sống tự nhiên và xã hội. 1. Mục đích
Chính vì vậy, đối với loại văn bản này, tính khách quan của cách đưa
thông tin và bản thân thông tin là điều có tầm quan trọng đặc biệt. 2. Cách đưa
- Muốn đưa thông tin khách quan, người viết cần công phu tra cứu tài thông tin
liệu, biết tiếp cận thực tế và ghi chép tỉ mỉ, cẩn thận những gì mình
thu nhận được với sự hỗ trợ của các phương tiện tác nghiệp chuyên dụng.


zalo Nhắn tin Zalo