Giáo án Bài 20 KHTN 6 Kết nối tri thức (2024): Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

708 354 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(708 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 20: SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS sẽ:
- Nêu được cơ chế giúp tế bào lớn hơn
- tả được kết quả của quá trình sinh sản (phân chia) tế bào chỉ ra được mối
quan hệ giữa sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với cơ thể
- Vận dụng được kiến thức về sự lớn lên và sinh sản của tế bào để chăm sóc cơ thể
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực riêng:
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phương pháp thực nghiệm.
Năng lực trao đổi thông tin.
NăngFlực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Các hình ảnh trong SGK và các hình ảnh thay thế, bổ sung tương tự
- Video về quá trình phân chia tế bào
2 - HS : Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS rút ra nhận xét về sự thay đổi kích thước cơ thể qua các giai đoạn
và dự đoán cơ sở của việc thay đổi đó
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi khởi động trong SGK để HS dự đoán câu trả lời
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng hình ảnh về sự thay đổi kích thước của cơ thể người khi còn nhỏ và khi
trưởng thành.
- HS quan sát hình ảnh và nhận xét sự thay đổi kích thước của sinh vật ở các giai
đoạn khác nhau
- Những thay đổi gì ở trong cơ thể sinh vật dẫn đến sự khác nhau như vậy? Dẫn
dắt HS vào bài học:
Khi một con chó con vừa sinh ra, em có thể dùng một tay bế nó. Song chính con
chó đó khi trưởng thành, em có thể không còn bế nổi nó nữa. Quá trình lớn lên và
sinh sản của tế bào đã giúp con chó cũng như các sinh vật khác lớn lên. Bài học
ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về sự lớn lên và sinh sinh sản của tế bào và ý
nghĩa của quá trình đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về sự lớn lên của tế bào
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu hình 20.1 trong SGK, yêu cầu HS
quan sát hình để rút ra nhận xét về kích thước của
tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
GV tổ chức để HS tìm hiểu về sự lớn lên của tế
bào thông qua trả lời câu hỏi trong SGK, thể
yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi
1. Kích thước tế bào chất và nhân thay đổi thế bào
khi tế bào lớn lên?
2. Tế bào có lớn lên mãi được không tại sao?
I. Sự lớn lên của tế bào
1. Tế bào trưởng thành
kích thước lớn hơn so với tế
bào mới hình thành. Quá trình
lớn lên nảy chủ yếu do sự
tăng lên về kích thước của tế
bào chất trong khi kích thước
nhân tế bào không thay đổi
nhiều.
2. Tế bào không thể lớn lên
mãi được vì: kích thước tế bào
bị giới hạn bởi màng tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nếu HS không trả lời được, GV thể gợi ý để
HS đọc thông tin Em biết? cuối bài để đưa ra
đáp án
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình 20.1 chuẩn bị câu trả lời cho
2 câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 1 số HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tiếp nhận câu trả lời của HS đánh giá, kết
luận
(và thành tế bào tế bào thực
vật), tế bào kích thước lớn
tỉ lệ S/V giảm; dẫn đến sự trao
đổi chất của tế bào sẽ chậm lại
(do sự vận chuyển các chất
đến từng phần trong tế bảo sẽ
chậm hơn), việc thu nhận
đáp ứng với các ch thích từ
môi trường cũng chậm hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản (phân chia) của tế bào
a. Mục tiêu: làm được quá trình sinh sản tế bào trưởng thành mối quan hệ
giữa quá trình lớn lên với quá trình phân chia tế bào
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn để về sự biến đổi tiếp theo của tế bào
trưởng thành. GV cũng thể đặt câu hỏi về việc
tế bào mới hình thành Hình 20.1 nguồn gốc
từ đâu.
Sau đó, giới thiệu cho HS Hình 20.2 hoặc một
hình ảnh, video tương tự để làm được các giai
đoạn của quá trình phân chia tế bào. HS quan sát
II. Sự sinh sản (phân chia)
của tế bào.
Mỗi tế bào lớn lên đến một
kích thước nhất định sẽ phân
chia thành 2 tế bào con. Qúa
trình này được gọi sự sinh
sản của tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình ảnh hoặc video để trả lời câu hỏi mục II trong
SGK;
GV thể giới thiệu thêm các giai đoạn của quá
trình phân chia tế bào.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi HS trả lời câu hỏi, những HS khác nghe
nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV thể mở rộng kiến thức thông qua việc đưa
thêm công thức tính số lượng tế bào sau n lần
phân chia.
GV nhấn mạnh rằng sự phân chia tế bào chính
hoạt động sinh sản của tế bào. GV cung cấp thông
tin về khả năng phân chia của các loại tế bào
thông qua nội dung của mục “Em có biết?”
CH:
1. Khi tế bào lớn lên đạt
kích thước nhất định (tế bào
trưởng thành) sẽ thực hiện quá
trình phân chia.
2. thể người xuất phát ban
đấu hợp tử, chỉ gồm 1 tế
bào, nhờ quá trình phân chia
tế bào sẽ tạo ra hàng tỷ tế bào
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào
a. Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của sự lớn lên sinh sản tế bào thông qua việc liên
hệ với các ví dụ, hiện tượng thực tế
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu ý
nghĩa của quá trình lớn lên và phân chia của tế bào
thông qua việc: yêu cầu mỗi nhóm lấy một dụ
cụ thể về những hiện tượng liên quan đến sự lớn
lên phân chia tế bào. Sau đó, yêu cầu các nhóm
giải thích về những biến đổi của tế bào, thể
trong các hiện tượng cụ thể đó. từ đây GV chỉ ra ý
nghĩa của 2 quá trình này đối với sự sinh trưởng
và phát triển của sinh vật.
Với các lớp HS năng lực tốt, GV gợi ý các
nhóm HS đọc SGK để tự tìm các dụ minh hoạ.
Trong trường hợp khác, GV thể chỉ định từng
nhóm tìm hiểu các dụ cụ thểơng ứng với các
Hình 20.3, 20.4; t đó nêu ý nghĩa của quá trình
lớn lên và phân chia của tế bào ở từng hiện tượng.
GV cùng HS trao đổi về tốc độ phát triển của
thể người trong giai đoạn dậy thì (đã nêu thông
tin bổ sung).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Sau đó, GV chốt
lại kiến thức dựa trên tổng hợp câu trả lời của mỗi
nhóm. Cụ thể GV cần nhấn mạnh vào 2 vai trò:
+ Giúp thể lớn lên (tảng về kích thước, chiếu
III. Ý nghĩa của sự lớn lên
và sinh sản tế bào
Sự lớn lên của hầu hết các
sinh vật đa bào (cơ thể cấu
tạo gồm nhiều tế bào) chủ yếu
do sự tăng lên vẻ kích
thước số lượng các tế bào
trong thể. Trong khi đó,
các sinh vật đơn bảo, sự lớn
lên do sự tăng lên của kích
thước tế bào.
CH:
1. Trong các trường hợp nêu
Hình 20.3, 20.4, sự phân chia
của tế bào giúp thể lớn lên
tạo ra các tế bào mới thay
thế cho các tế bào đã chết, già
hay mất chức năng. (H)
2. Nhờ quá trình phân chia
của tế bào, cơ thể sẽ tạo ra các
tế bào mới để thay thế cho
những tế bào già, tế bào chết,
tế bảo sai hỏng tế bào bị
tổn thương. (H)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 20: SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS sẽ:
- Nêu được cơ chế giúp tế bào lớn hơn
- Mô tả được kết quả của quá trình sinh sản (phân chia) tế bào và chỉ ra được mối
quan hệ giữa sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với cơ thể
- Vận dụng được kiến thức về sự lớn lên và sinh sản của tế bào để chăm sóc cơ thể 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực riêng:
● Năng lực nghiên cứu khoa học
● Năng lực phương pháp thực nghiệm.
● Năng lực trao đổi thông tin.
● Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất:
Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV:
- Các hình ảnh trong SGK và các hình ảnh thay thế, bổ sung tương tự
- Video về quá trình phân chia tế bào
2 - HS : Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
HS rút ra nhận xét về sự thay đổi kích thước cơ thể qua các giai đoạn
và dự đoán cơ sở của việc thay đổi đó
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi khởi động trong SGK để HS dự đoán câu trả lời
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:


- Sử dụng hình ảnh về sự thay đổi kích thước của cơ thể người khi còn nhỏ và khi trưởng thành.
- HS quan sát hình ảnh và nhận xét sự thay đổi kích thước của sinh vật ở các giai đoạn khác nhau
- Những thay đổi gì ở trong cơ thể sinh vật dẫn đến sự khác nhau như vậy? Dẫn dắt HS vào bài học:
Khi một con chó con vừa sinh ra, em có thể dùng một tay bế nó. Song chính con
chó đó khi trưởng thành, em có thể không còn bế nổi nó nữa. Quá trình lớn lên và
sinh sản của tế bào đã giúp con chó cũng như các sinh vật khác lớn lên. Bài học
ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về sự lớn lên và sinh sinh sản của tế bào và ý nghĩa của quá trình đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
a. Mục tiêu:
HS tìm hiểu về sự lớn lên của tế bào
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Sự lớn lên của tế bào
GV giới thiệu hình 20.1 trong SGK, yêu cầu HS 1. Tế bào trưởng thành có
quan sát hình để rút ra nhận xét về kích thước của kích thước lớn hơn so với tế
tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
bào mới hình thành. Quá trình
lớn lên nảy chủ yếu là do sự
GV tổ chức để HS tìm hiểu về sự lớn lên của tế tăng lên về kích thước của tế
bào thông qua trả lời câu hỏi trong SGK, có thể bào chất trong khi kích thước
yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi nhân tế bào không thay đổi
1. Kích thước tế bào chất và nhân thay đổi thế bào nhiều.
khi tế bào lớn lên?
2. Tế bào không thể lớn lên
2. Tế bào có lớn lên mãi được không tại sao?
mãi được vì: kích thước tế bào
bị giới hạn bởi màng tế bào


Nếu HS không trả lời được, GV có thể gợi ý để (và thành tế bào ở tế bào thực
HS đọc thông tin “ Em có biết? cuối bài để đưa ra vật), tế bào kích thước lớn có đáp án
tỉ lệ S/V giảm; dẫn đến sự trao
đổi chất của tế bào sẽ chậm lại
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(do sự vận chuyển các chất
HS quan sát hình 20.1 và chuẩn bị câu trả lời cho đến từng phần trong tế bảo sẽ 2 câu hỏi
chậm hơn), việc thu nhận và
đáp ứng với các kích thích từ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
môi trường cũng chậm hơn.
Gọi 1 số HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tiếp nhận câu trả lời của HS và đánh giá, kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản (phân chia) của tế bào
a. Mục tiêu:
làm rõ được quá trình sinh sản ở tế bào trưởng thành và mối quan hệ
giữa quá trình lớn lên với quá trình phân chia tế bào
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Sự sinh sản (phân chia) của tế bào.
GV đặt vấn để về sự biến đổi tiếp theo của tế bào
trưởng thành. GV cũng có thể đặt câu hỏi về việc Mỗi tế bào lớn lên đến một
tế bào mới hình thành ở Hình 20.1 có nguồn gốc kích thước nhất định sẽ phân từ đâu.
chia thành 2 tế bào con. Qúa
trình này được gọi là sự sinh
Sau đó, giới thiệu cho HS Hình 20.2 hoặc một sản của tế bào
hình ảnh, video tương tự để làm rõ được các giai
đoạn của quá trình phân chia tế bào. HS quan sát


hình ảnh hoặc video để trả lời câu hỏi mục II trong CH: SGK;
1. Khi tế bào lớn lên và đạt
GV có thể giới thiệu thêm các giai đoạn của quá kích thước nhất định (tế bào trình phân chia tế bào.
trưởng thành) sẽ thực hiện quá trình phân chia.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Cơ thể người xuất phát ban
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
đấu là hợp tử, chỉ gồm 1 tế
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
bào, nhờ quá trình phân chia
tế bào sẽ tạo ra hàng tỷ tế bào
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi HS trả lời câu hỏi, những HS khác nghe và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV có thể mở rộng kiến thức thông qua việc đưa
thêm công thức tính số lượng tế bào sau n lần phân chia.
GV nhấn mạnh rằng sự phân chia tế bào chính là
hoạt động sinh sản của tế bào. GV cung cấp thông
tin về khả năng phân chia của các loại tế bào
thông qua nội dung của mục “Em có biết?”
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào
a. Mục tiêu:
tìm hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào thông qua việc liên
hệ với các ví dụ, hiện tượng thực tế
b. Nội dung: HS đọc và quan sát hình ảnh để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


zalo Nhắn tin Zalo