Giáo án Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa học 10 Kết nối tri thức

677 339 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(677 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 3. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr vớihình hiện đại tả
sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), tả được hình dạng của AO (s, p),
số lượng electron trong 1 AO.
- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron mối quan hệ về sốợng phân lớp
trong mỗi lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một lớp, một phân lớp.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố
hóa học trong bài học.
+ Viết được cấu hình electron nguyên t theo lớp, phân lớp theo orbital khi biết số
hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
+ Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán được tính
chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, liệu về cấu trúc lớp vỏ electron
nguyên tử theo quan điểm hiện đại; các tranh ảnh, video liên quan đến cấu trúc lớp vỏ
electron nguyên tử.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức bài 2: Nguyên tố hóa học. Gợi tâm thế, tạo hứng thú học
tập.
b) Nội dung: Giáo viên đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức, các nhóm học sinh thảo luận
cùng thống nhất đáp án.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về số hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử,
đồng vị trong phần trò chơi
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:
Câu 1. Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào?
A. Carbon;
B. Magnesium;
C. Aluminium;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Oxygen.
Câu 2. Phát biều nào sau đây sai?
A. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron;
B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử;
C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau;
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học số khối đặc
trưng cơ bản của một nguyên tử.
Câu 3. Nguyên tử X có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 4. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng có số ……. khác nhau?
A. Electron;
B. Proton;
C. Neutron;
D. Nguyên tử.
Câu 5. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau?
A. ;
B. O
3
và O
2
;
C. Kim cương và than chì;
D. .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi đại diện nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án
1 2 3 4 5
D A D C D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá rồi đưa ra đáp án và giải thích.
Giáo viên đưa ra vấn đề dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong nguyên tử các electron
chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron các lớp, các phân lớp tuân theo
nguyên lí và quy tắc nào? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về bài 3: Cấu
trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chuyển động của electron trong nguyên tử
a) Mục tiêu:
- Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả
sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử, mô tả được hình dạng của AO (s, p), số
lượng electron trong 1 AO.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày so sánh được hình của Rutherford - Bohr với mô hình
hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử, giải được câu hỏi ?2,3 sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra hai hình nguyên t
Rutherford - Bohr với hình hiện
đại.
I. Chuyển động của electron trong nguyên
tử
- Theo Rutherford - Bohr, hạt nhân nằm
giữa, electron chuyển động quanh hạt nhân
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu nhóm đôi học sinh quan
sát hình tả so sánh hai
hình này.
+ Nhận xét quỹ đạo chuyển động
+ So sánh sự giống khác nhau về
quỹ đạo sự xuất hiện electron.
+ Đưa ra khái niệm về AO.
- GV đưa ra hình ảnh về các hình dạng
của orbital
- GV yêu cầu HS hoạt động nhân
quan sát hình ảnh, đọc sgk trả lời:
+ AO s AO p hình dạng như thế
nào?
+ Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 2 và 3.
trên quỹ đạo tròn hay bầu dục giống như
quỹ đạo của hành tinh xung quanh Mặt
Trời.
-Theo hình hiện đại: electron chuyển
động rất nhanh, không quỹ đạo xác định
quanh hạt nhân.
* So sánh:
- Giống: electron chuyển động quanh hạt
nhân.
- Khác: Theo hình Rutherford - Bohr,
quỹ đạo của electron xác định, còn theo
hình hiện đại quỹ đạo của electron
không xác định.
Hình dạng orbital nguyên tử
-Theo hình hiện đại, orbital s nh
cầu, orbital p có hình số 8 nổi
?2 ( sgk trang 22)
Đáp án đúng là: C
Orbital s có dạng hình cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 3. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả
sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p),
số lượng electron trong 1 AO.
- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp
trong mỗi lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một lớp, một phân lớp. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
+ Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp và theo orbital khi biết số
hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
+ Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán được tính
chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tư liệu về cấu trúc lớp vỏ electron
nguyên tử theo quan điểm hiện đại; các tranh ảnh, video liên quan đến cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức bài 2: Nguyên tố hóa học. Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: Giáo viên đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức, các nhóm học sinh thảo luận
cùng thống nhất đáp án.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về số hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử,
đồng vị trong phần trò chơi d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:
Câu 1. Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào? A. Carbon; B. Magnesium; C. Aluminium;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. Oxygen.
Câu 2. Phát biều nào sau đây sai?
A. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron;
B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử;
C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau;
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học và số khối là đặc
trưng cơ bản của một nguyên tử.
Câu 3. Nguyên tử X có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là? A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 4. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng có số ……. khác nhau? A. Electron; B. Proton; C. Neutron; D. Nguyên tử.
Câu 5. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau? A. và ; B. O3 và O2; C. Kim cương và than chì; D. và .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV gọi đại diện nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án 1 2 3 4 5 D A D C D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá rồi đưa ra đáp án và giải thích.
Giáo viên đưa ra vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong nguyên tử các electron
chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron ở các lớp, các phân lớp tuân theo
nguyên lí và quy tắc nào? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về bài 3: Cấu
trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chuyển động của electron trong nguyên tử a) Mục tiêu:
- Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả
sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử, mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình
hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử, giải được câu hỏi ?2,3 sgk. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Chuyển động của electron trong nguyên
- GV đưa ra hai mô hình nguyên tử tử
Rutherford - Bohr với mô hình hiện - Theo Rutherford - Bohr, hạt nhân nằm ở đại.
giữa, electron chuyển động quanh hạt nhân
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo