Giáo án Bài 33 Địa lí 10 Kết nối tri thức (2024): Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

644 322 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(644 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 33. CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được cơ cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng quá trình địa lí, phân tích được mối quan hệ giữa các quá
trình, hiện tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm
sáng tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành dịch vụ.
- Bảng số liệu thống kê về ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về địa lí ngành dịch vụ.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại khái niệm về ngành dịch vụ, phân loại các ngành DV.
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu HS kể tên 1 nghề nghiệp không thuộc
ngành công nghiệp và nông nghiệp, nghề nghiệp mà bố mẹ đang làm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS kể tên các ngành nghề.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời. Các HS khác cùng bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 SGK, hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm
- Dịch vụ là những ngành hoạt động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm phần lớn là
vô hình nhằm thỏa mãn các nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con người.
- Cơ cấu ngành DV hết sức đa dạng, phức tạp:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV s dụng phương pháp dạy học đàm thoại,
thuật “Tia chớp”, hướng dẫn HS đọc SGK để hoàn thiện đồ về cấu ngành dịch
vụ đồng thời trả lời câu hỏi: Thế nào là ngành dịch vụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, hoàn thiện yêu cầu của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ. Các HS
khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của ngành dịch vụ
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm
Dịch vụ có vai trò quan trọng:
- Vai trò về kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt.
+ Thúc đẩy sự phân công LĐXH, hình thành cơ cấu LĐ và cơ cấu KT hợp lí.
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân.
- Các vai trò khác:
+ Làm cho các lĩnh vực của đời sống XH sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi,
nâng cao đời sống con người.
+ Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả TNTN và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- dụ minh họa: GTVT vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thu; DV
tạo ra việc làm,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm cặp đôi,
nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Với các hoạt động kinh tế, dịch vụ có vai trò gì? Lấy ví dụ minh họa?
+ Với đời sống hội, vai trò của các ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào? Cho
ví dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp, sau đó các cặp tiếp
tục tiến hành trao đổi, thảo luận chéo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số cặp đôi trình bày ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu đặc điểm của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3, thảo luận theo cặp đôi.
c. Sản phẩm: Đặc điểm ngành DV:
- Sản phẩm DV phần lớn phi vật chất, dụ: khi mua sử dụng DV GT, khách
hàng không ngoài 1 tấm lời hứa đưa đến địa điểm, khách hàng không thế
chạm vào.
- Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ tiêu dùng (hưởng thụ) dịch vụ thường diễn
ra đồng thời, dụ: khu chúng ta đi xem 1 trận bóng thì sản xuất cung ứng dịch vụ
đó là đồng thời.
- Sự phát triển của KH CN đã làm thay đổi cách thức, cấu, chất lượng của ngành
DV. dụ: Chúng ta thể lưu trữ được sản phẩm DV như sản xuất băng đĩa nhạc,
làm cho nhiều DV mới ra đời,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS thảo luận theo
cặp đôi, sử dụng thuật THINK, PAIR, SHARE” để nêu
đặc điểm của ngành dịch vụ. Mỗi đặc điểm cần nêu được
dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo
yêu cầu, thảo luận và ghi dàn ý ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV yêu cầu 1 số đại diện học
sinh trình bày, các HS khác cùng thảo luận, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
dịch vụ
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS dựa vào thông tin mục 4, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
c. Sản phẩm: Các nhân tố ảnh hưởng
- Vị trí địa lí: ý nghĩa trong việc thu hút đầu tư, chất lượng cao, tiếp cận thị
trường bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. VD:…
- Nhân tố tự nhiên: có tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của 1 số loại hình
DV.
- Nhân tố KT-XH: có ý nghĩa quan trọng nhất
+ Trình độ phát triển KT mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ
phát triển, quy mô của DV.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới Dv.
+ Vốn đầu tư, KH-CN ảnh hưởng tới quy mô, trình độ phát triển DV.
+ Thị trường ảnh hướng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển DV.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo
luận theo kĩ thuật “Khăn trải bàn” để hoàn thiện phiếu học tập sau:
Phiếu học tập: Các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ
Nhân tố Ảnh hưởng Ví dụ
Vị trí địa lí
Nhân tố tự nhiên
Nhân tố kinh tế xã hội
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn, thư
và nhóm trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện sản phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
Bài 33. CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được cơ cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích được mối quan hệ giữa các quá
trình, hiện tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm
sáng tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết
các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
-
Tranh ảnh, video về ngành dịch vụ.
- Bảng số liệu thống kê về ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về địa lí ngành dịch vụ.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại khái niệm về ngành dịch vụ, phân loại các ngành DV.
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu HS kể tên 1 nghề nghiệp không thuộc
ngành công nghiệp và nông nghiệp, nghề nghiệp mà bố mẹ đang làm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS kể tên các ngành nghề.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời. Các HS khác cùng bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 SGK, hoạt động cá nhân c. Sản phẩm
-
Dịch vụ là những ngành hoạt động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm phần lớn là
vô hình nhằm thỏa mãn các nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con người.
- Cơ cấu ngành DV hết sức đa dạng, phức tạp:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng phương pháp dạy học đàm thoại, kĩ
thuật “Tia chớp”, hướng dẫn HS đọc SGK để hoàn thiện sơ đồ về cơ cấu ngành dịch
vụ đồng thời trả lời câu hỏi: Thế nào là ngành dịch vụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, hoàn thiện yêu cầu của GV.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ. Các HS
khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của ngành dịch vụ b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm
Dịch vụ có vai trò quan trọng:
- Vai trò về kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt.
+ Thúc đẩy sự phân công LĐXH, hình thành cơ cấu LĐ và cơ cấu KT hợp lí.
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân. - Các vai trò khác:
+ Làm cho các lĩnh vực của đời sống XH và sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi,
nâng cao đời sống con người.
+ Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả TNTN và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Ví dụ minh họa: GTVT vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thu; DV tạo ra việc làm,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm cặp đôi,
nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Với các hoạt động kinh tế, dịch vụ có vai trò gì? Lấy ví dụ minh họa?
+ Với đời sống xã hội, vai trò của các ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp, sau đó các cặp tiếp
tục tiến hành trao đổi, thảo luận chéo.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số cặp đôi trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu đặc điểm của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3, thảo luận theo cặp đôi.
c. Sản phẩm: Đặc điểm ngành DV:
- Sản phẩm DV phần lớn là phi vật chất, ví dụ: khi mua vé sử dụng DV GT, khách
hàng không có gì ngoài 1 tấm vé và lời hứa đưa đến địa điểm, khách hàng không thế chạm vào.
- Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ) dịch vụ thường diễn
ra đồng thời, ví dụ: khu chúng ta đi xem 1 trận bóng thì sản xuất và cung ứng dịch vụ đó là đồng thời.
- Sự phát triển của KH – CN đã làm thay đổi cách thức, cơ cấu, chất lượng của ngành
DV. Ví dụ: Chúng ta có thể lưu trữ được sản phẩm DV như sản xuất băng đĩa nhạc,
làm cho nhiều DV mới ra đời,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS thảo luận theo
cặp đôi, sử dụng kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để nêu
đặc điểm của ngành dịch vụ. Mỗi đặc điểm cần nêu được ví dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo
yêu cầu, thảo luận và ghi dàn ý ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV yêu cầu 1 số đại diện học
sinh trình bày, các HS khác cùng thảo luận, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.


zalo Nhắn tin Zalo