Giáo án Bài 5 Địa lí 7 Kết nối tri thức (Phiên bản 2): Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á

284 142 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Kết nối tri thức.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 650k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-ket-noi-tri-thuc-24565

Đánh giá

4.6 / 5(284 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CHƯƠNG 2: CHÂU Á
BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
+ Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của châu Á.
+ Trình bày được ý nghĩa của các đặc điểm tự nhiên châu Á đối với việc sử dụng
và bảo vệ tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Tìm được các nội dung kiến thức địa về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ các
đặc điểm tự nhiên của châu Á thông qua hệ thống kênh chữ.
+ Biết đọc bản đồ: Xác định được trên bản đTự nhiên châu Á các khu vực địa
hình, một số kiểu khí hậu, sông ngòi và các loại khoáng sản chính của châu Á.
+ Khai thác mạng Internet: để tìm hiểu thông tin vviệc sử dụng bảo vệ các
thành phần thiên nhiên tại địa phương.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm hiểu kiến thức thực tế của địa
phương về việc sử dụng bảo vệ một trong các thành phần thiên nhiên (địa hình,
khoáng sản, sông, hồ, khí hậu…)
1.2 . Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi
và đặc điểm tự nhiên châu Á.
+ Biết tìm kiếm các kiến thức tự nhiên châu Á qua SGK, tranh ảnh, bản đồ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định được mục đích, đối tượng giao tiếp thông qua việc tham gia trả lời các câu
hỏi khi tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên châu Á.
+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, theo dõi, điều chỉnh đánh giá kh
năng hoàn thành trong hoạt động nhóm tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Hiểu được mối quan hệ giữa c yếu tố tự nhiên từ đó có ý thức trách
nhiệm với môi trường sống, góp phần bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của học sinh:
+ SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT).
+ Bút màu
2. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Hình 5.1, 5.2 phóng to
+ Phiếu KWL và phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức kinh nghiệm
của bản thân học sinh để liên hệ, kết nối với vấn đề xuất hiện trong bài học. Từ đó tạo
tâm thế học tập và hứng thú cho học sinh.
b. Nội dung: HS đưa nêu những điều đã biết, muốn biết về châu Á.
c. Sản phẩm: Các ý kiến của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV yêu cầu HS :
+ Kẻ bảng gồm 3 cột như hình dưới vào vở ( hoặc GV có thể in – phát cho HS)
+ Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy:
Ghi vào cột K 3 điều em đã biết về châu Á
Ghi vào cột W 3 điều em muốn biết về châu Á
+ Thời gian: 3 phút
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: GV mời HS phát biểu ý kiến, có thể ghi nhanh lên bảng.
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến và kết nối vào bài học:
Như vậy, bằng những kiến thức đã được học các lớp trước thông tin trên sách
báo, mạng Internet…các em đã biết được một số điểm khái quát nổi bật về châu Á.
Để bổ sung cho những điều các em chưa biết, trả lời những câu hỏi các em muốn biết
về châu lục rộng lớn bậc nhất thế giới này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong
chương 2: Châu Á”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
b. Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK trang 109 thực hiện nhiệm vụ GV giao.
c. Sản phẩm:
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Diện tích: 44.4 triệu km
2
– rộng lớn nhất thế giới.
- Tiếp giáp: 2 châu lục ( châu Phi, châu Âu), 3 đại dương lớn (Thái nh Dương, Ấn Độ
Dương, Bắc Băng Dương)
- Hình dạng: dạng hình khối rõ rệt
d. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ HS đọc nội dung mục 1 SGK trang 109, kết hợp quan sát hình 1 trang 110 SGK
trong 2 phút, gạch chân, ghi nhớ các nội dung kiến thức về: vị trí, tiếp giáp, hình dạng
và kích thước của châu Á.
+ Sau 2 phút, HS gấp SGK và tham gia vào trò chơi: VÒNG QUAY MAY MẮN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS đọc, gạch chân các nội dung chính trong SGK, quan sát bản đồ để xác
định các bộ phận lãnh thổ tiếp giáp với châu Á.
- Bước 3: GV yêu cầu HS gấp SGK tham gia vào trò chơi. Trong quá trình chơi,
GV kết hợp cho HS xác định trên bản đồ vị trí của châu Á.
- Bước 4: GV khen ngợi, cộng điểm cho các HS trả lời đúng, tích cực. GV chuẩn kiến
thức.
* Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: GV hỏi HS: Theo em, vtrí địa lí, hình dạng kích thước lãnh thổ của
châu Á mang lại những ý nghĩa gì về mặt tự nhiên và kinh tế?”
- Bước 2: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung
- Bước 4: GV nhấn mạnh những ý nghĩa của vị trị địa lí hình dạng và kích thước lãnh
thổ châu Á.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của châu Á
a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm ý nghĩa của đặc điểm
đó: địa hình/khoáng sản/khí hậu/sông, hồ/ các đới thiên nhiên.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung các phiếu học tập
c. Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ
NỘI DUNG HỌC TẬP
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1. Địa hình
- Địa hình phân hoá đa dạng, bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh:
+ Ở trung tâm: Núi cao đồ sộ, hiểm trở
+ Phía bắc: đồng bằng, cao nguyên thấp, bằng phẳng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Phía đông: núi, cao nguyên, đồng bằng ven biển
+ Phía nam và tây nam: dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ
- Ảnh hưởng:
+ Địa hình núi cao hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống
+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư
- Hướng khai thác: Chống xói mòn, sạt lở đất
2.2. Khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản phong phú với trữ lượng lớn (dầu mỏ, than đá, sắt, crôm, đồng,
thiếc…)
- Phân bố rộng khắp lãnh thổ
- Ảnh hưởng: sở để phát triển ngành ng nghiệp khai khoáng, cung cấp nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp khác.
- Hướng khai thác: Cần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hạn chế tàn phá môi trường.
2.3. Khí hậu
- Phân hoá đa dạng: chia thành 5 đới khí hậu với 11 kiểu khí hậu khác nhau.
- Khí hậu lục địa và khí hậu gió mùa chiếm diện tích lớn nhất
- Ảnh hưởng: đa dạng các sản phẩm nông nghiệp, các hình thức du lịch.
- Hướng khai thác: đẩy mạnh các biện pháp phòng chống thiên tai ứng phó với biến đổi
khí hậu.
2.4. Sông, hồ
- Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng các sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp
- Có nhiều hồ lớn, được hình thành từ các đứt gãy hoặc miệng núi lửa đã tắt.
- Ảnh hưởng: quan trọng với kinh tế, đời sống con người, tự nhiên
- Hướng khai thác: sử dụng hợp lí nguồn nước sông, hồ
2.5. Đới thiên nhiên
Các đới
thiên nhiên
Đới lạnh Đới ôn hòa Đới nóng
Phạm vi
phân bố
Dải hẹp ở phía
Bắc
R
ộng lớn: từ bắc xuống nam, từ đông sang
tây
Đông Nam Á, Nam
Á
Vùng
Xibia ở
phía bắc
Phía đông, đông
nam Trung
Quốc, quần đảo
Nhật Bản
Khu vực nằm
sau trong nội
địa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đặc điểm
khí hậu
Lạnh giá, khắc
nghiệt
KH ôn đ
ới
lục địa
(khô,
lạnh)
KH c
ận nhiệt
gió mùa (mưa
nhiều)
KH khô h
ạn,
khắc nhiệt
Khí h
ậu nhiệt đới gió
mùa khí hậu xích
đạo
Đặc điểm
cảnh quan
-
Th
ực
v
ật ngh
èo
nàn: rêu, địa y
- Động vật: các
loài chịu được
lạnh hoặc loài di
R
ừng
kim phát
triển, động
vật phong
phú
R
ừng rộng
cận nhiệt, nhiều
cây lấy gỗ,
dược liệu quí
Th
ảo
nguyên,
hoang mạc,
bán hoang
mạc
-
R
ừng m
ưa nhi
ệt
đới, rừng nhiệt đới
gió mùa
- Rừng có thành phần
loài đa dạng, nhiều
loài gỗ tốt, động vật
quí hiếm
Ảnh h
ư
ởng
Cung c
ấp gỗ, đất nông nghiệp, đất để xây dựng các khu dân c
ư, khu công nghi
ệp
Diện tích rừng tự nhiên, sự đa dạng sinh học bị suy giảm nghiêm trọng.
Hướng khai
thác
Đ
ẩy mạnh bảo vệ v
à ph
ục hồi rừng
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tạo nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm dựa vào các quân bài đã phát cho HS từ tiết học
trước.
Lưu ý: Căn cứ vào qui số lớp GV thể linh hoạt cách chia nhóm sao cho hợp
lí. VD như sau:
+ Nhóm 1: Gồm các HS cầm quân bài số 2 + 3 + 4 màu đen
+ Nhóm 2: Gồm các HS cầm quân bài số 5 + 6 + 7 màu đen
+ Nhóm 3: Gồm các HS cầm quân bài số 8 + 9 + 10 màu đen
+ Nhóm 4: Gồm các HS cầm quân bài số J + Q + K màu đen
+ Nhóm 5: Gồm các HS cầm quân bài số 2 + 3 + 4 màu đỏ
+ Nhóm 6: Gồm các HS cầm quân bài số 5 + 6 + 7 màu đỏ
+ Nhóm 7: Gồm các HS cầm quân bài số 8 + 9 + 10 màu đ
+ Nhóm 8: Gồm các HS cầm quân bài số J + Q + K màu đỏ
- Bước 2: GV chiếu sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm
Cụm A
(quân bài đen)
Cụm B
( quân bài đỏ)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 3 + 4: HS cầm theo sách vở và dụng cụ cần thiết cho môn học, di chuyển về v
trí của nhóm theo sơ đồ của GV, ổn định chỗ ngồi để nhận nhiệm vụ.
Nhiệm vụ 2: Khám phá tự nhiên châu Á
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào nội dung mục:“Đặc điểm tự
nhiên”, bản đhình 1, hình 2 thảo luận nhóm trong 10 phút để hoàn thành phiếu học
tập sau:
+ Nhóm 1, 5 : Khám phá về địa hình, khoáng sản của châu Á – PHT số 1
+ Nhóm 2, 6: Tìm hiểu về khí hậu của châu Á – PHT số 2
+ Nhóm 3, 7: Khám phá hệ thống sông, hồ của châu Á – PHT số 3
+ Nhóm 4, 8: Tìm hiểu về các đới thiên nhiên của châu Á – PHT số 4
- Bước 2: HS đọc SGK, quan sát bản đồ để hoàn thành nhiệm vụ
- Bước 3: GV gọi đại diện trình bày kết quả thảo luận nhóm + xác định các khu vực
địa hình, các loại khoáng sản chính trên bản đồ, HS khác bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 4: GV chính c hoá kiến thức. GV khen ngợi, cộng điểm/cho điểm những
HS/nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thc, năng được học về vị trí địa lí,
hình dạng, kích thước các đặc điểm tự nhiên của châu Á để kể tên xác định trên
bản đồ được một số dạng địa hình, khoáng sản, sông, hồ…
b. Nội dung: HS tham gia vào trò chơi: TÔI LÀ AI ???
c. Sản phẩm: HS đoán được tên c đối tượng xác định vị trí của chúng trên bản
đồ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV lần lượt đưa ra các gợi ý:
1. Sông Trường Giang
+ Tôi nằm ở phía Đông của châu Á
+ Tôi bồi đắp nên đồng bằng Hoa Bắc
+ Tôi là con sông dài nhất Trung Quốc
2. Dãy Himalaya
+ Tôi nằm ở khu vực có địa hình cao nhất châu Á
+ Tôi là kết quả của sự xô húc giữa 2 mảng kiến tạo
+ Đỉnh núi cao nhất thế giới nằm ở vị trí của tôi
3. Đồng bằng Ấn Hằng
+ Tôi nằm ở phía Nam của châu Á
+ Tôi là nơi bắt nguồn của một trong những nền văn minh lớn của châu Á
+ Tôi được bồi đắp bởi sông Hằng.
4. Dầu mỏ
+ Tôi có mặt ở khắp nơi, nhưng nhiều nhất là ở Tây Nam Á.
+ Tôi là nguồn năng lượng không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
con người.
+ Tôi được gọi là vàng đen
5. Rừng mưa nhiệt đới
+ Tôi là loại rừng phát triển mạnh trong điều kiện mưa nhiều quanh năm, độ ẩm lớn
+ Ở các khu rừng của tôi có nhiều loại gỗ tốt, động vật quí hiếm
+ Tôi có mặt nhiều tại các quốc gia: Việt Nam, Thái Lan, Mi an ma…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS lắng nghe các gợi ý, quan sát trên bản đồ để xác định được các đối
tượng địa lí đang được nhắc đến
- Bước 3: GV gọi HS phát biểu, xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ.
- Bước 4: GV khen ngợi, cho điểm/cộng điểm/thưởng quà cho các HS trả lời tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng, kết nối được kiến thức, năng đã học để giải quyết tình
huống trong thực tiễn liên quan đến bài học.
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ ở phần vận dụng trong SGK trang 114.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu ở phần vận dụng trong SGK trang 114.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm hiểu trình bày về khậu nhiệt đới gió mùa
nước ta. Khí hậu gió mùa có ảnh ởng như thế nào đến đời sống và sản xuất địa
phương em?
Gợi ý: HS thể sử dụng mạng Internet, sách báo, liên hệ thực tế cuộc sống để tìm
hiểu theo một số tiêu chí sau:
+ Đặc điểm kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió, phạm
vi hoạt động…
+ Ảnh hưởng tích cực, tiêu cực đến: đời sống con người, đến c ngành kinh tế:
nông nghiệp và các ngành khác.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ (có thể làm trên lớp hoặc GV giao về nhà)
- Bước 3: GV gọi một số học sinh trình bày vào cuối tiết/đầu tiết học sau.
- Bước 4: GV cho điểm/cộng điểm cho các bài trình bày tốt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHỤ LỤC
Tên thành viên:
Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Bài tập 1: Đọc nội dung phần “Địa hình”, quan sát bản đồ hình 1 để hoàn thành
nội dung bảng sau:
Tiêu chí Đặc điểm Ví dụ
Các khu
vực địa
hình
- Ảnh hưởng:
- Hướng khai thác:
Bài tập 2: Đọc nội dung mục “Khoáng sản”, quan sát bản đồ hình 1 hãy:
a. Kể tên và xác định trên bản đồ một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á
…………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
…..
…………………………………………………………………………………………
…..
b. Tài nguyên khoáng sản có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của châu
lục? Trong quá trình khai thác và sử dụng cần lưu ý những vấn đề ?
…………………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………………
……..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tên thành viên:
Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc nội dung phần “Khí hậu” và quan sát bản đồ hình 2 trang 112 SGK để hoàn
thành các nhiệm vụ sau:
1. Vẽ ranh giới, màu chú thích cho các đới khí hậu của châu Á vào bản đồ
dưới đây:
2. Xác định ranh giới và đánh số vào bản đồ:
- Số 1: các kiểu khí hậu lục địa của châu Á
- Số 2: các kiểu khí hậu gió mùa của châu Á
3. Nhận xét sự phân h khí hậu của châu Á nêu ảnh hưởng, hướng khai thác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
yếu tố khí hậu.
…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………
….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tên thành viên:
Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc nội dung phần “Sông, hồ” trang 112, 113 SGK và quan sát bản đồ hình 1 để
hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Hoàn thành bảng sau:
Khu vực Đặc điểm Tên sông
Sông
Bắc Á
Đông Á, Đông
Nam Á và Nam Á
Tây Á và Trung Á
Hồ
2. Lấy 3 dụ về ý nghĩa của sông, hồ đối với đời sống, sản xuất tự nhiên
châu Á.
…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………
….
3. Nêu ít nhất một biện pháp nhằm khai thác bền vững nguồn nước sông, hồ.
…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………
….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
…………………………………………………………………………………………
….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tên thành viên:
Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc nội dung phần “Đới thiên nhiên” trang 113 SGK hoàn thành bảng sau:
Các đ
ới thi
ên
nhiên
Đới lạnh Đới ôn hòa Đới nóng
Phạm vi phân
bố
Đặc điểm
khí hậu
Đặc điểm
cảnh quan
Ảnh hưởng
Hướng khai
thác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) CHƯƠNG 2: CHÂU Á
BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
+ Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của châu Á.
+ Trình bày được ý nghĩa của các đặc điểm tự nhiên châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Tìm được các nội dung kiến thức địa lí về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và các
đặc điểm tự nhiên của châu Á thông qua hệ thống kênh chữ.
+ Biết đọc bản đồ: Xác định được trên bản đồ Tự nhiên châu Á các khu vực địa
hình, một số kiểu khí hậu, sông ngòi và các loại khoáng sản chính của châu Á.
+ Khai thác mạng Internet: để tìm hiểu thông tin về việc sử dụng và bảo vệ các
thành phần thiên nhiên tại địa phương.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm hiểu kiến thức thực tế của địa
phương về việc sử dụng và bảo vệ một trong các thành phần thiên nhiên (địa hình,
khoáng sản, sông, hồ, khí hậu…) 1.2 . Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi
và đặc điểm tự nhiên châu Á.
+ Biết tìm kiếm các kiến thức tự nhiên châu Á qua SGK, tranh ảnh, bản đồ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định được mục đích, đối tượng giao tiếp thông qua việc tham gia trả lời các câu
hỏi khi tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên châu Á.
+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, theo dõi, điều chỉnh và đánh giá khả
năng hoàn thành trong hoạt động nhóm tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên từ đó có ý thức trách
nhiệm với môi trường sống, góp phần bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của học sinh:
+ SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT). + Bút màu
2. Chuẩn bị của giáo viên: + Hình 5.1, 5.2 phóng to
+ Phiếu KWL và phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức kinh nghiệm
của bản thân học sinh để liên hệ, kết nối với vấn đề xuất hiện trong bài học. Từ đó tạo
tâm thế học tập và hứng thú cho học sinh.
b. Nội dung: HS đưa nêu những điều đã biết, muốn biết về châu Á.
c. Sản phẩm: Các ý kiến của HS. d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV yêu cầu HS :
+ Kẻ bảng gồm 3 cột như hình dưới vào vở ( hoặc GV có thể in – phát cho HS)
+ Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy:
● Ghi vào cột K 3 điều em đã biết về châu Á
● Ghi vào cột W 3 điều em muốn biết về châu Á + Thời gian: 3 phút
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: GV mời HS phát biểu ý kiến, có thể ghi nhanh lên bảng.
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến và kết nối vào bài học:
“ Như vậy, bằng những kiến thức đã được học ở các lớp trước và thông tin trên sách
báo, mạng Internet…các em đã biết được một số điểm khái quát nổi bật về châu Á.
Để bổ sung cho những điều các em chưa biết, trả lời những câu hỏi các em muốn biết
về châu lục rộng lớn bậc nhất thế giới này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong chương 2: Châu Á”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
b. Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK trang 109 thực hiện nhiệm vụ GV giao. c. Sản phẩm: NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Diện tích: 44.4 triệu km2 – rộng lớn nhất thế giới.
- Tiếp giáp: 2 châu lục ( châu Phi, châu Âu), 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương)
- Hình dạng: dạng hình khối rõ rệt d. Tổ chức thực hiện * Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS đọc nội dung mục 1 SGK trang 109, kết hợp quan sát hình 1 trang 110 SGK
trong 2 phút, gạch chân, ghi nhớ các nội dung kiến thức về: vị trí, tiếp giáp, hình dạng
và kích thước của châu Á.
+ Sau 2 phút, HS gấp SGK và tham gia vào trò chơi: VÒNG QUAY MAY MẮN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo