Giáo án Bài 7 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo: Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

541 271 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình sgk Địa lí lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án ppt đồng bộ với bản giáo án word - Mua combo 2 bộ giá 650k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-chan-troi-sang-tao-19447

Đánh giá

4.6 / 5(541 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực châu Á.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một
trong các khu vực ở châu Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr120-126.
+ Sử dụng bản đồ hình 7.1 SGK tr120 để xác định các khu vực châu Á các
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực.
+ Sử dụng bản đồ hình 7.2-7.6 SGK tr122-125, để trình bày đặc điểm tự nhiên
của một trong các khu vực ở châu Á.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: liên hệ đăc
điểm tự nhiên Việt Nam.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về các khu vực châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bản đồ chính trị châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả
lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học
tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ cho HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: HS giải mã được ô chữ GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 5 chữ cái được đánh số từ 1 đến 5 sẽ tương ứng với 5 câu
hỏi.
- Các em dựa vào TBĐ Địa 7 kiến thức đã học để trả lời, các em quyền
lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) ô chữ sẽ
hiện ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em
nào trả lời đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Châu Á là nơi ra đời của mấy tôn giáo lớn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Đô thị nào có số dân đông nhất châu Á?
A. Hà Nội B. Mum-bai C. Tô-ky-ô D. Băng Cốc
Câu 3. Đô thị Thượng Hải thuộc quốc gia nào?
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Hàn Quốc D. Nhật Bản
Câu 4. Châu Á là châu lục có số dân đông thứ…. Thế giới.
A. nhất B. nhì C. ba D. tư
Câu 5. Quốc gia ở châu Á có số dân đứng thứ 2 thế giới là:
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Hàn Quốc D. Nhật Bản
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào TBĐ Địa lí 7 và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
2
3
4
5
Đ Ô N G Á
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Sự kết hợp giữa các điều kiện tự
nhiên và dân cư,hội đã tạo nên các khu vực khác nhau trên bản đồ chính trị châu
Á. Mỗi khu vực của châu Á lại một nét độc đáo riêng về tự nhiên. Bên cạnh khu
vực Đông Á thì châu Á còn những khu vực nào? đặc điểm tự nhiên của khu
vực nào làm em ấn tượng nhất? Để biết được điều này, lớp chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (110 phút)
2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị các khu vực của châu Á (20 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu
Á.
b. Nội dung: HS đọc kênh chữ SGK tr 121 suy nghĩ nhân để trả lời các
câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo bản đồ chính trị châu Á lên bảng.
1. Bản đồ chính trị các
khu vực của châu Á
Châu Á được chia thành 6
khu vực:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* GV yêu cầu HS dựa vào hình 7.1 và thông tin trong bày,
trả lời câu hỏi sau: xác định các khu vực của châu Á
các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 7.1 SGK tr120 kênh chữ SGK
tr121, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
- HS xác định 6 khu vực của châu Á trên bản đồ.
- HS xác định các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng
khu vực trên bản đồ:
- Bắc Á: Phần lãnh thổ châu Á của Liên bang Nga.
- Trung Á: Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tát-gi-ki-xtan,
Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan.
- Đông Á: Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên,
Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Tây Á (Tây Nam Á): A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Gru-di-
a, Ác-mê-ni, A-dec-bai-dan, Pa-le-xtin, I-xra-en, Xi-ri, Li-
băng, Gioóc-đan, I-rắc, Ca-ta, Các tiểu vương quốc A-rập
Thống Nhất (UAE), Ba-ranh, Cô-oét, Ô-man, Y-ê-men.
- Nam Á: Ấn Độ, Pa-ki-xtan, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Nê-
pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vơ.
- Đông Nam Á: Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia,
Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-
pin, Bru-nây, Đông Ti-mo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
- Bắc Á
- Trung Á
- Đông Á
- Nam Á
- Tây Á (Tây Nam Á)
- Đông Nam Á
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á (90 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực
châu Á.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.2-7.6 kết hợp kênh chữ SGK tr121-126, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK.
* GV treo bản đồ tự nhiên châu Á lên bảng.
* GV chia lớp làm 9 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 5 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 7.2-7.6 thông tin
trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu
hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 – phiếu học tập số 1
2. Đặc điểm tự nhiên các
khu vực của châu Á
a. Khu vực Bắc Á
- Địa hình: 3 khu vực
chính: Đồng bằng Tây Xi-
bia, cao nguyên Trung Xi-
bia, miền núi Đông
Nam Xi-bia.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực châu Á. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một
trong các khu vực ở châu Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr120-126.
+ Sử dụng bản đồ hình 7.1 SGK tr120 để xác định các khu vực châu Á và các
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực.
+ Sử dụng bản đồ hình 7.2-7.6 SGK tr122-125, để trình bày đặc điểm tự nhiên
của một trong các khu vực ở châu Á.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: liên hệ đăc
điểm tự nhiên Việt Nam.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về các khu vực châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bản đồ chính trị châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ cho HS.


c. Sản phẩm: HS giải mã được ô chữ GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng: 1 2 3 4 5
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 5 chữ cái được đánh số từ 1 đến 5 sẽ tương ứng với 5 câu hỏi.
- Các em dựa vào TBĐ Địa lí 7 và kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền
lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và ô chữ sẽ
hiện ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em
nào trả lời đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Châu Á là nơi ra đời của mấy tôn giáo lớn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Đô thị nào có số dân đông nhất châu Á? A. Hà Nội B. Mum-bai C. Tô-ky-ô D. Băng Cốc
Câu 3. Đô thị Thượng Hải thuộc quốc gia nào? A. Ấn Độ
B. Trung Quốc C. Hàn Quốc D. Nhật Bản
Câu 4. Châu Á là châu lục có số dân đông thứ…. Thế giới.
A. nhất B. nhì C. ba D. tư
Câu 5. Quốc gia ở châu Á có số dân đứng thứ 2 thế giới là: A. Ấn Độ
B. Trung Quốc C. Hàn Quốc D. Nhật Bản
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào TBĐ Địa lí 7 và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A Đ Ô N G Á Câu 5: A


* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Sự kết hợp giữa các điều kiện tự
nhiên và dân cư, xã hội đã tạo nên các khu vực khác nhau trên bản đồ chính trị châu
Á. Mỗi khu vực của châu Á lại có một nét độc đáo riêng về tự nhiên. Bên cạnh khu
vực Đông Á thì châu Á còn có những khu vực nào? Và đặc điểm tự nhiên của khu
vực nào làm em ấn tượng nhất? Để biết được điều này, lớp chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (110 phút)
2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị các khu vực của châu Á (20 phút)
a. Mục tiêu
: HS xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b. Nội dung: HS đọc kênh chữ SGK tr 121 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Bản đồ chính trị các
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. khu vực của châu Á
Châu Á được chia thành 6
* GV treo bản đồ chính trị châu Á lên bảng. khu vực:


* GV yêu cầu HS dựa vào hình 7.1 và thông tin trong bày, - Bắc Á
trả lời câu hỏi sau: xác định các khu vực của châu Á và - Trung Á
các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực. - Đông Á
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: - Nam Á
* HS quan sát hình 7.1 SGK tr120 và kênh chữ SGK - Tây Á (Tây Nam Á)
tr121, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Đông Nam Á
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
- HS xác định 6 khu vực của châu Á trên bản đồ.
- HS xác định các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực trên bản đồ:
- Bắc Á: Phần lãnh thổ châu Á của Liên bang Nga.
- Trung Á: Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tát-gi-ki-xtan,
Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan.
- Đông Á: Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Tây Á (Tây Nam Á): A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Gru-di-
a, Ác-mê-ni, A-dec-bai-dan, Pa-le-xtin, I-xra-en, Xi-ri, Li-
băng, Gioóc-đan, I-rắc, Ca-ta, Các tiểu vương quốc A-rập
Thống Nhất (UAE), Ba-ranh, Cô-oét, Ô-man, Y-ê-men.
- Nam Á: Ấn Độ, Pa-ki-xtan, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Nê-
pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vơ.
- Đông Nam Á: Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia,
Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp- pin, Bru-nây, Đông Ti-mo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.


zalo Nhắn tin Zalo