Giáo án Bài 9: Liên kết ion Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

559 280 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(559 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!" #$ %%%%&
'(%%%%%%%&&
#)*+,*
%%%%%%%%%%&&
-./0(1/2345 /63
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 2 tiết
/&789 /2:
;&3<=
- Tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành
giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau.
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt sự hình thành các loại
ion liên kết ion; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo
viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
>&3<=)
- Năng lực nhận thức hoá học: Trình bày sự hình thành liên kết ion; Nêu được cấu tạo
tinh thể NaCl; Giải thích được sao các hợp chất ion thường trạng thái rắn điều
kiện thường; Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Khám phá, tìm hiểu những ẩn của
tự nhiên cũng như ứng dụng trong cuộc sống dựa trên kiến thức về liên kết ion.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học
của các hợp chất ion; ứng dụng của hợp chất ion.
?&$@A
- Chăm chỉ: Trung thực,cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn khi tiến hành thí nghiệm báo cáo
kết quả thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn Hóa học.
//& #/5 -BCDE#F9G.#F91/H:
;&I+,*
- Sưu tầm hình ảnh video/ hình ảnh động phỏng nội dung liên quan đến bài học,
thiết kế phiếu học tập, dụng cụ lắp rắp mô hình NaCl.
>&#)J
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
//& /53 KL3#CDE#F9
Trang 1
7) MM*,(NOP>O?PQOQ

R&#6D S3I4#T/S3I
&7U*
- Tạo hứng thú kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
&3VW
9X:#Y/4#T/S3I
9;(Các nguyên tử nhường hoặc nhận electron còn trung hòa về điện không?
Chúng mang điện tích âm hay dương? Các phần tử mang điện này được gọi là gì?
9>(Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?
&Z[@
K\1]/9X:#Y/4#T/S3I
9;(
^Các nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ không còn trung hòa về điện (vì khi
đó số p < e hoặc p > e).
- Khi số p < e phần tử đó mang điện tích âm; số p > e phần tử đó mang điện tích
dương.
- Các phần tử mang điện này gọi là ion.
9>(Liên kết ion liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu.
W& '_=
#6D S3I9`RI/a6G/23 #6D S3I9`R#F9Z/3#
-"b;(I,U)c[
GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
đôi, hoàn thiện câu hỏi ở phần khởi động.
Nhận nhiệm vụ.
-"b>( =U
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-"b?(-+,+,de,c
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo
kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
-"bP(4ccf HS hình thành động cơ học tập.
Trang 2
7) MM*,(NOP>O?PQOQ

- GV nhận xét đúng sai và chốt kiến thức
ở câu hỏi 1.
- Với câu hỏi 2, GV không nhận xét tính
đúng sai mà dùng nó để dẫn vào bài:
Vậy liên kết ion là gì? Sự tạo thành liên
kết ion diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu chi tiết trong bài học ngày
hôm nay.
-&#6D S3I#L3# #.3#4/53 #g97h/
#,iV;( jk(l/,J=j,m
&7U*
- Trình bày được sựftạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
&3VW
$#/5:#F9 n$Zo;
9;(Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt
nhân của mỗi ion tạo thành.
9>(Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường
hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1.
9?(Ion Na
+
fvà ion O
2-
fthu được bền vững về mặt hóa học không? Chúng
cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào?
&Z[@
K\1]/$#/5:#F9 n$Zo;
9;(
- Ion sodium có số electron trên lớp vỏ pq số proton trong hạt nhân.
- Ion oxide có số electron trong lớp vỏ kq số proton trong hạt nhân.
9>(
Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion.
+ Điện tích ion sodium = 11 – 10 = +1
+ Điện tích ion oxide = 8 – 10 = -2.
9?(
Trang 3
7) MM*,(NOP>O?PQOQ

- Ion Na
+
fvà ion O
2-
fthu được đều 8 electron lớp ngoài cùng nên bền vững về
mặt hóa học.
^ Hai ion Na
+
fvà O
2-
fđều cấu hình electron giống với khí hiếm He với 2 lớp
electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng.
W& '_=
#6D S3I9`RI/a6G/23 #6D S3I9`R#F9Z/3#
-"b;(9,U)c[
Chia lớp thành 4 nhóm.
Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
Nhận nhiệm vụ.
-"b>( =U
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT.
-"b?(-+,+,de,c
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết
quả PHT số 1.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm.
-"bP(4ccf
Nhận xét và chốt kiến thức.
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác.
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử nhường hoặc nhận electron tạo thành ion.
- Nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm (anion): X + ne → X
n-
.
- Nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương (cation): M → M
n+
+ ne.
- Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron nguyên t đã nhường
hoặc nhận.
#,iV>( jk*d,
&7U*
- Tìm hiểu phản ứng của sodium với chlorine, rút ra quá trình hình thành liên kết ion.
&3VW
$#/5:#F9 n$Zo>
9;( Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố
nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích.
Trang 4
7) MM*,(NOP>O?PQOQ

9>(Quan sát Hình 9.2 SGK Hoá 10 trang 56, hãy trình bày sự nh thành liên
kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine.
9?(Các ion Na
+
fvà Cl
-
fcó cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương
ứng nào?
9P(Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác
dụng với oxygen.
&Z[@
K\1]/$#/5:#F9 n$Zo>
9;(
- Nguyên tử các nguyên tố kim loại dễ nhường electron tạo thành ,&
- Nguyên tử các nguyên tố phi kim dễ nhận electron tạo thành ,&
9>(
Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron lớp ngoài cùng trở thành ion mang
điện tích dương, kí hiệu là Na
+
.
Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích
âm, kí hiệu là Cl
-
.
Các ion Na
+
Cl
-
mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử
NaCl.
Phương trình hóa học: 2Na + Cl
2
→ 2NaCl.
9?(
- Ion Na
+
fcó 2 lớp electron, lớp ngoài cùng 8 electron Cấu hình electron ion
Na
+
giống cấu hình electron của khí hiếm Ne.
- Ion Cl
-
fcó 3 lớp electron, lớp ngoài cùng 8 electron Cấu hình electron ion Cl
-
giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
9P(
^rNguyên tử Mg (cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
) 2 electron lớp ngoài cùng,
xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm, tạo thành ion
Mg
2+
.
- Nguyên tử O (cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
4
)fcó 6 electron lớp ngoài cùng, xu
hướng nhận 2 electron của Mg để đạt cấu hình electron của khí hiếm, tạo thành ion
Trang 5
7) MM*,(NOP>O?PQOQ

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
…………………………..
BÀI 9 : LIÊN KẾT ION Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành
giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt sự hình thành các loại
ion và liên kết ion; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo
viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hoá học: Trình bày sự hình thành liên kết ion; Nêu được cấu tạo
tinh thể NaCl; Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn ở điều
kiện thường; Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Khám phá, tìm hiểu những bí ẩn của
tự nhiên cũng như ứng dụng trong cuộc sống dựa trên kiến thức về liên kết ion.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học
của các hợp chất ion; ứng dụng của hợp chất ion. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Trung thực,cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn khi tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn Hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sưu tầm hình ảnh video/ hình ảnh động mô phỏng có nội dung liên quan đến bài học,
thiết kế phiếu học tập, dụng cụ lắp rắp mô hình NaCl. 2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Các nguyên tử nhường hoặc nhận electron có còn trung hòa về điện không?
Chúng mang điện tích âm hay dương? Các phần tử mang điện này được gọi là gì?
Câu 2: Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1:
- Các nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ không còn trung hòa về điện (vì khi
đó số p < e hoặc p > e).
- Khi số p < e phần tử đó mang điện tích âm; số p > e phần tử đó mang điện tích dương.
- Các phần tử mang điện này gọi là ion.
Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp Nhận nhiệm vụ.
đôi, hoàn thiện câu hỏi ở phần khởi động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo Báo cáo sản phẩm. kết quả.
Bước 4: Kết luận và nhận định
HS hình thành động cơ học tập. Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV nhận xét đúng sai và chốt kiến thức ở câu hỏi 1.
- Với câu hỏi 2, GV không nhận xét tính
đúng sai mà dùng nó để dẫn vào bài:
Vậy liên kết ion là gì? Sự tạo thành liên
kết ion diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu chi tiết trong bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về: “Ion và sự hình thành ion” a. Mục tiêu
- Trình bày được sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt
nhân của mỗi ion tạo thành.
Câu 2: Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường
hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1.
Câu 3: Ion Na+ và ion O2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có
cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1:
- Ion sodium có số electron trên lớp vỏ ít hơn số proton trong hạt nhân.
- Ion oxide có số electron trong lớp vỏ nhiều hơn số proton trong hạt nhân. Câu 2:
Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion.
+ Điện tích ion sodium = 11 – 10 = +1
+ Điện tích ion oxide = 8 – 10 = -2. Câu 3: Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Ion Na+ và ion O2- thu được đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững về mặt hóa học.
- Hai ion Na+ và O2- đều có cấu hình electron giống với khí hiếm He với 2 lớp
electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm.
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu Nhận nhiệm vụ.
hỏi trong phiếu học tập số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. quả PHT số 1.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác.
Nhận xét và chốt kiến thức.
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử nhường hoặc nhận electron tạo thành ion.
- Nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm (anion): X + ne → Xn-.
- Nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương (cation): M → Mn+ + ne.
- Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết ion a. Mục tiêu
- Tìm hiểu phản ứng của sodium với chlorine, rút ra quá trình hình thành liên kết ion. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố
nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích. Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo