Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

463 232 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(463 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 16. MỘT SỐ SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỪ
Số tiết: 3 (tiết 36 + 37 + 38)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- tả được đặc điểm nhận biết, đặc điểm gây hại của một số loại sâu hại cây
trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
- Nhận biết được một số loại sâu hại cây trồng thường gặp.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: biết đặc điểm sâu hại và biện pháp phòng trừ.
- Đánh giá công nghệ: xác định được biện pháp phòng trừ hiệu quả
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
- Tranh, ảnh về các loại sâu hại cây trồng thường gặp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 36: Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp
và biện pháp phòng trừ (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu 1: Trình bày biện pháp sinh học?
Câu 2: Trình bày biện pháp hóa học?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Cây trồng bị sâu hại thường có biểu hiện như thế nào? Làm thế nào để
phòng trừ được các loại sâu hại cây trồng một cách hiệu quả nhất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sâu tơ hại rau (14 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu
hỏi:
Câu hỏi: Giải thích ý nghĩa của việc xen canh, luân canh trong phòng trừ sâu tơ hại
rau?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ
1. Sâu tơ hại rau
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Plutella xylostella, họ Ngài rau, bộ Cánh vảy.
- Sâu trưởng thành (ngài):
+ dài dưới 10 mm
+ râu đầu dài
+ cánh trước màu nâu, giữa lưng có dải gợn sóng: màu trắng là ngải đực, màu vàng
là ngải cái
- Trứng:
+ hình bầu dục hơi tròn, đường kính 0,4 – 0,5 mm, màu vàng nhạt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đẻ từ 3 đến 7 ngày thì nở.
- Sâu non:
+ Hình ống, xanh nhạt, dài khoảng 10 mm, đầu màu nâu vàng, đốt chân có lông tơ
+ Thời gian phát triển: 11 – 15 ngày, nếu nhiệt độ thấp từ 18 – 20 ngày
- Nhộng:
+ Bọc trong kén trắng
+ Màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt, dài 6 – 8 mm
+ Phát triển khoảng 4 – 10 ngày.
b. Đặc điểm gây hại
- Sâu non ăn biểu bì lá
- Sâu lớn tuổi ăn thủng lá
c. Biện pháp phòng trừ
- Trồng xen rau họ cải với rau khác.
- Dùng bẫy bắt sâu
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chế phẩm sinh học.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về rầy nâu hại lúa (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu
hỏi:
Câu hỏi:
+ Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về các trận dịch lớn do rầy nâu gây ra ở
Việt Nam và trên thế giới?
+ Vì sao phải sử dụng giống kháng bệnh là biện pháp quan trọng nhất để phòng trừ
rầy nâu hại lúa?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Rầy nâu hại lúa
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Nilaparvata lugens, họ Muỗi nâu, bộ Cánh diều
- Rầy trưởng thành:
+ nâu vàng, dài 3 – 5 mm
+ Gồm 2 loại: loại cánh dài cánh phù toàn thân loại cánh ngắn cánh phủ 2/3
thân.
- Trứng: đẻ thành ổ, trắng đục
- Rầy non:
+ Mới nở có màu xám trắng, tuổi từ 2 đến 3 màu nâu vàng, mật độ cao thì màu nâu
sẫm.
+ Có 5 tuổi.
b. Đặc điểm gây hại
- Chích hút nhựa cây làm cây bị khô héo, chết, hạt lép
- Mật độ cao khiến lúa chết thành đám gọi là “cháy rầy”.
c. Biện pháp phòng trừ
- Sử dụng giống đối kháng
- Xử hạt giống, vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng thời vụ, tránh màu vụ gối nhau,
bón phân đúng lúc và cân đối
- Sử dụng thuốc trừ sâu đúng quy định
- Thả vịt, cá rô phi, bọ xít mù xanh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 16. MỘT SỐ SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Số tiết: 3 (tiết 36 + 37 + 38)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm nhận biết, đặc điểm gây hại của một số loại sâu hại cây
trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
- Nhận biết được một số loại sâu hại cây trồng thường gặp.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: biết đặc điểm sâu hại và biện pháp phòng trừ.
- Đánh giá công nghệ: xác định được biện pháp phòng trừ hiệu quả
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
- Tranh, ảnh về các loại sâu hại cây trồng thường gặp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 36: Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp
và biện pháp phòng trừ (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu 1: Trình bày biện pháp sinh học?
Câu 2: Trình bày biện pháp hóa học? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Cây trồng bị sâu hại thường có biểu hiện như thế nào? Làm thế nào để
phòng trừ được các loại sâu hại cây trồng một cách hiệu quả nhất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sâu tơ hại rau (14 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Giải thích ý nghĩa của việc xen canh, luân canh trong phòng trừ sâu tơ hại rau?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ 1. Sâu tơ hại rau
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Plutella xylostella, họ Ngài rau, bộ Cánh vảy.
- Sâu trưởng thành (ngài): + dài dưới 10 mm + râu đầu dài
+ cánh trước màu nâu, giữa lưng có dải gợn sóng: màu trắng là ngải đực, màu vàng là ngải cái - Trứng:
+ hình bầu dục hơi tròn, đường kính 0,4 – 0,5 mm, màu vàng nhạt


+ Đẻ từ 3 đến 7 ngày thì nở. - Sâu non:
+ Hình ống, xanh nhạt, dài khoảng 10 mm, đầu màu nâu vàng, đốt chân có lông tơ
+ Thời gian phát triển: 11 – 15 ngày, nếu nhiệt độ thấp từ 18 – 20 ngày - Nhộng: + Bọc trong kén trắng
+ Màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt, dài 6 – 8 mm
+ Phát triển khoảng 4 – 10 ngày. b. Đặc điểm gây hại - Sâu non ăn biểu bì lá
- Sâu lớn tuổi ăn thủng lá c. Biện pháp phòng trừ
- Trồng xen rau họ cải với rau khác. - Dùng bẫy bắt sâu
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chế phẩm sinh học.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về rầy nâu hại lúa (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Câu hỏi:
+ Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về các trận dịch lớn do rầy nâu gây ra ở
Việt Nam và trên thế giới?
+ Vì sao phải sử dụng giống kháng bệnh là biện pháp quan trọng nhất để phòng trừ rầy nâu hại lúa?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


zalo Nhắn tin Zalo