Giáo án Công nghệ 6 Bài 12 (Cánh diều): Đèn điện

482 241 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(482 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 12. Đèn điện
Số tiết 2 (Tiết: 27 + 28)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn điện.
- Sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: có ý thức quan tâm đến an toàn của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về sử dụng đèn điện vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học về đèn điện để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được các bộ phận chính của đèn điện.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng công nghệ: sử dụng được đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đánh giá công nghệ: xác định được nguyên lí làm việc của đèn điện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Tranh ảnh về các tình huống tai nạn điện, các biện pháp an toàn điện.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 27. Đèn điện (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Gia đình em đã sử dụng những loại đèn điện nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đèn sợi đốt (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: : GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tìm hiểu
SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cấu tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên lí
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thông số kĩ thuật
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về đặc điểm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo
Gồm:
- Sợi đốt: làm bằng wolfram chịu được nhiệt độ caocó chức năng phát sáng.
- Bóng thủy tinh: làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, có chức năng bảo vệ sợi đốt.
- Đuôi đèn: làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng, có chức năng cung cấp điện cho
đèn. Gồm 2 loại:
+ Đuôi đèn xoáy
+ Đuôi đèn cài.
2. Nguyên lí làm việc
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Thông số kĩ thuật
- Điện áp định mức:
+ Là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường.
+ Đơn vị: vôn (V)
- Công suất định mức:
+ Là công suất của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường.
+ Đơn vị: oát (W)
- Sử dụng đồ dùng điện quá điện áp định mức, đồ dùng điện sẽ bị hỏng.
- Thông số kĩ thuật trên đèn sợi đốt: 220 V – 15 W; 220V – 75 W.
4. Đặc điểm
- Ánh sáng liên tục và gần ánh sáng tự nhiên.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đèn huỳnh quang ống (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: : GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tìm hiểu
SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cấu tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên lí
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thông số kĩ thuật
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về đặc điểm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Đèn huỳnh quang ống
1. Cấu tạo
Gồm:
- Ống thủy tinh:
+ Dạng thẳng, mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang, trong ống có ít hơi thủy ngân
và khí trơ.
+ Chức năng: bảo vệ điện cực.
- Điện cực:
+ Làm bằng dây wolfram gắn ở hai đầu ống thủy tinh.
+ Mỗi điện cực có hai chân đèn nối với nguồn điện qua đui ở máng đèn.
+ Chức năng: phóng điện.
- Ngoài ra còn có Tắc te và chấn lưu làm mồi phóng điện.
2. Nguyên lí làm việc
3. Thông số kĩ thuật
- Thông số kĩ thuật: 220 V – 6 W; 220 V – 15 W, …
4. Đặc điểm
- Ánh sáng không liên tục, có hiện tượng nhấp nháy, gây mỏi mắt.
- Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 28. Đèn điện (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi. Trình bày đèn huỳnh quang ống?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Bài 12. Đèn điện
Số tiết 2 (Tiết: 27 + 28)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn điện.
- Sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: có ý thức quan tâm đến an toàn của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về sử dụng đèn điện vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học về đèn điện để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được các bộ phận chính của đèn điện.


- Sử dụng công nghệ: sử dụng được đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đánh giá công nghệ: xác định được nguyên lí làm việc của đèn điện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Tranh ảnh về các tình huống tai nạn điện, các biện pháp an toàn điện. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 27. Đèn điện (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Gia đình em đã sử dụng những loại đèn điện nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.


HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đèn sợi đốt (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: : GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tìm hiểu
SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cấu tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên lí
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thông số kĩ thuật
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về đặc điểm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. I. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo Gồm:
- Sợi đốt: làm bằng wolfram chịu được nhiệt độ caocó chức năng phát sáng.
- Bóng thủy tinh: làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, có chức năng bảo vệ sợi đốt.
- Đuôi đèn: làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng, có chức năng cung cấp điện cho đèn. Gồm 2 loại: + Đuôi đèn xoáy + Đuôi đèn cài.
2. Nguyên lí làm việc


3. Thông số kĩ thuật
- Điện áp định mức:
+ Là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường. + Đơn vị: vôn (V) - Công suất định mức:
+ Là công suất của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường. + Đơn vị: oát (W)
- Sử dụng đồ dùng điện quá điện áp định mức, đồ dùng điện sẽ bị hỏng.
- Thông số kĩ thuật trên đèn sợi đốt: 220 V – 15 W; 220V – 75 W. 4. Đặc điểm
- Ánh sáng liên tục và gần ánh sáng tự nhiên.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đèn huỳnh quang ống (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: : GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tìm hiểu
SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cấu tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên lí
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thông số kĩ thuật
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về đặc điểm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


zalo Nhắn tin Zalo