Giáo án Địa lí 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của Châu Á

813 407 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(813 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 8: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nến kinh tế
mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
- Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địađể phân tích nghiên cứu một đối tượng
Địa lí.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi châu Á, có ý thức xây dựng
đất nước ngày càng phát triển.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập.
- Yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ (tự nhiên, kinh tế, nh chính) của 4 quốc gia: Trung Quốc, Nhậl Bản, Hàn
Quốc, Xin-ga-po.
- Các hình ảnh, video về kinh tế - xã hội của các quốc gia trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về đặc điểm tự nhiên, văn hoá của các khu vực châu Á
với bài học.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trò chơi AI NHANH
HƠN?
- Nhìn hình đoán thương
hiệu
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết
quả
Bước 4: Đánh giá
chốt kiến thức, kết
nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị
a. Mục tiêu
- Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia.
b. Nội dung
- Lựa chọn nội dung tìm hiểu: Sưu tầm liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các nền
kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á.
+ Trung Quốc.
+ Nhật Bản.
+ Hàn Quốc.
+ Xin-ga-po.
- Sưu tầm thông tin, dữ liệu về nội dung đã lựa chọn: Có thể tìm kiếm thông tin từ các
nguồn sau:
+ Mạng internet.
+ Sách, báo.
- Chọn lọc, xử lí thông tin.
+ Chọn lọc tư liệu từ các nguỗn đã tìm.
+ Xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh.
+ Sắp xếp các thông tin, số liệu,... theo đề cương của báo cáo.
c. Sản Phẩm
- Thông tin HS sưu tầm đã chọn lọc, xử về một trong các nền kinh tế lớn nền
kinh tế mới nổi ở châu Á.
d. Cách thức tổ chức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nhà,
từ buổi học trước.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi
nhóm bốc thăm một nền kinh tế để chuẩn bị
nội dung báo cáo. thể gợi ý cho HS một
số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế
Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền
kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật
Hàn Quốc.
+ Đặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế
Việt Nam từ cac nước Hàn Quốc, Xin ga-
po, Trung Quóc, Nhật Bản.
- GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ
để sưu tầm, khai khác thông tin: các trang
web chính thống, uy tín như worldbank.org
(Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp
quốc), fao.org (Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên hợp quốc), gso.gov.vn
(Tổng cục Thống kê), mofa.gov.vn (Bộ
Ngoại giao Việt Nam),...
- GV hướng dẫn HS cách khai thác,
chọn lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
Các bài báo cáo của các nhóm học sinh
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo
a. Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Viết báo cáo.
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về nền kinh tế đã lựa chọn.
+ Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, biểu đồ, hình ảnh sưu tầm được về một
trong các nến kinh tế lớn và nến kinh tế mới nổi: Quá trình phát triển. Hiện trạng nền kinh tế
(tổng GDP, GDP/người, giá trị xuất khẩu,...). Nguyên nhân.
+ Kết luận: Nhận xét tổng quan, bài học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế,...
- Trình bày báo cáo.
c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của HS về một trong các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi mà HS lựa chọn.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo
các bước đã nêu ở mục b.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình y trước lớp theo các nội
dung đã chuẩn bị trước theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo
luận sau từng bài báo cáo được trình bày.
Sau khi các HS trao đổi trả lời, GV
chuẩn hoá chốt lại các kiến ihức chính
để HS hiểu rõ bài.
- Ngoài ra, GV thể bổ sung thêm
một số thông tin, hình ảnh, video minh hoạ
(nếu có) về các nến kinh tế đang tìm hiểu.
một bài thực hành với nội dung khá mở,
GV thổ thiết kế bài học thực hành cho
phù hợp với thực tế lớp học. Việc chuẩn bị
trước nhà rất cần thiết quan trọng,
tuy nhiên cũng cần linh động để phù hợp
với đối tượng HS. GV cần chủ động khi
xây dựng kế hoạch dạy học.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhậnt đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
1. Trung Quốc
Kinh tế Trung Quốc môt nền kinh
tế thị trường quy lớn thứ hai trên thế
giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sán
phẩm quốc nội (GDP giá hiện hành)
đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua
tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm
2019 14 280 nghìn tỉ USD. GDP bình
quân đầu người theo giá thực tế năm 2019
10 216 USD (16 804 USD nếu tính theo
sức mua tương đương (PPP)), mức trnng
bình cao so với các nền kinh tế khác trên
thế giới. Trong những m gần đây, GDP
bình quân đầu người của Trung Quốc tăng
lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng
kinh tế ổn định ở mức cao. Kể từ năm 1978,
chính quyền Trung Quốc đã cải cách nền
kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang một nền kinh tế theo định hướng
thị trường. Các cải cách quyết liệt từ những
năm 1978 đã giúp hàng triệu nguời thoát
nghèo, đưa tỉ lệ nghèo từ 53% dân s năm
1981 xuống còn 8% vào năm 2001. Để đạt
được mục tiêu này, chính quyền đã chuyển
đổi từ chế độ hợp tác sang chế độ khoán
đến từng hộ gia đình trong lĩnh vực nông
nghiệp, tăng quyền tự chủ của các quan
chức địa phương các thủ trưởng nhà
máy, cho phép sự phát triển đa dạng của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ
công nghiệp nhẹ, mở cửa nển kinh tế để
tăng ngoại hối đầu nước ngoài. Chính
phủ cũng đã tập trung vào ngoại thương
như một đòn bẩy cho tăng trưởng kinh tế.
2. Nhật Bản
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế
thị trường bản chủ nghĩa phát triển với
mức độ công nghiệp hoá cao, quốc gia
châu Á đầu tiên trong lịch sửnền kinh tế
đạt ngưỡng phát triển cũng như cường
quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu
lục này. Năm 2019, quy nền kinh tế
Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá
thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên
thế giới sau Hoa Kỳ Trung Quốc, thứ 2
châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng nền kinh
tế đầu tiên duy nhất châu Á góp mặt
trong G7. Kinh tế Nhật Bản phát triển với
tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973, với
tốc độ tăng truởng GDP trung bình của thời
này trên 13%. Sau nhiều thãng trầm
trong quá trình phát triển, đến nay nền kinh
tế Nhật Bản đang giai đoạn tăng trưởng
mức thấp (khoảng 1% mỗi năm). Kinh tế
Nhật Bản còn phải đối mặt với một thách
thức mới tình trạng già hoá dân số khiến
lực lượng lao động bị thiếu hụt.
3. Hàn Quốc
Kinh tế Hàn Quốc mội nền kinh
tế thị truờng bản chủ nghĩa phát triển với
công nghệ cùng mức độ công nghiệp hoá
cao, đây quốc gia châu Á thứ hai nển
kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau
Nhật Bản. Hàn Quốc một trong bốn con
rồng kinh tế của châu Á cùng với Hồng
Công, Đài Loan Xin-ga-po. Nến kinh tế
Hàn Quốc đã khiến thế giới ngạc nhiên với
sự trỗi dậy thần từ năm 1960. Những cải
cách mạnh mẽ khiến Hàn Quốc trở thành
một cường quốc về công nghiệpdịch vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 8: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -
Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nến kinh tế
mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. -
Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia. -
Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác:
Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địa lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa lí. -
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..) -
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất -
Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á, có ý thức xây dựng
đất nước ngày càng phát triển. -
Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập. -
Yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -
Bản đồ (tự nhiên, kinh tế, hành chính) của 4 quốc gia: Trung Quốc, Nhậl Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. -
Các hình ảnh, video về kinh tế - xã hội của các quốc gia trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung


- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về đặc điểm tự nhiên, văn hoá của các khu vực châu Á với bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trò chơi AI NHANH HƠN? - Nhìn hình đoán thương hiệu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và
chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị a. Mục tiêu
- Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia. b. Nội dung
- Lựa chọn nội dung tìm hiểu: Sưu tầm tư liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các nền
kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á. + Trung Quốc. + Nhật Bản. + Hàn Quốc. + Xin-ga-po. -
Sưu tầm thông tin, dữ liệu về nội dung đã lựa chọn: Có thể tìm kiếm thông tin từ các nguồn sau: + Mạng internet. + Sách, báo. -
Chọn lọc, xử lí thông tin.
+ Chọn lọc tư liệu từ các nguỗn đã tìm.
+ Xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh.
+ Sắp xếp các thông tin, số liệu,... theo đề cương của báo cáo. c. Sản Phẩm -
Thông tin HS sưu tầm và đã chọn lọc, xử lí về một trong các nền kinh tế lớn và nền
kinh tế mới nổi ở châu Á. d. Cách thức tổ chức


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Các bài báo cáo của các nhóm học sinh
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước. -
GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi
nhóm bốc thăm một nền kinh tế để chuẩn bị
nội dung báo cáo. Có thể gợi ý cho HS một
số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.
+ Đặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế
Việt Nam từ cac nước Hàn Quốc, Xin ga- po, Trung Quóc, Nhật Bản. -
GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ
để sưu tầm, khai khác thông tin: các trang
web chính thống, uy tín như worldbank.org
(Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp
quốc), fao.org (Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên hợp quốc), gso.gov.vn
(Tổng cục Thống kê), mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao Việt Nam),... -
GV hướng dẫn HS cách khai thác,
chọn lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo a. Mục tiêu -
Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. b. Nội dung

- Viết báo cáo.
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về nền kinh tế đã lựa chọn.
+ Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, biểu đồ, hình ảnh sưu tầm được về một
trong các nến kinh tế lớn và nến kinh tế mới nổi: Quá trình phát triển. Hiện trạng nền kinh tế
(tổng GDP, GDP/người, giá trị xuất khẩu,...). Nguyên nhân.
+ Kết luận: Nhận xét tổng quan, bài học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế,... - Trình bày báo cáo. c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của HS về một trong các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi mà HS lựa chọn. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ -
GV hướng dẫn HS thực hiện theo 1. Trung Quốc
các bước đã nêu ở mục b.
Kinh tế Trung Quốc là môt nền kinh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
tế thị trường có quy mô lớn thứ hai trên thế
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sán
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
phẩm quốc nội (GDP giá hiện hành) và -
HS trình bày trước lớp theo các nội đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua
dung đã chuẩn bị trước theo nhóm.
tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm -
GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo 2019 là 14 280 nghìn tỉ USD. GDP bình
luận sau từng bài báo cáo được trình bày. quân đầu người theo giá thực tế năm 2019
Sau khi các HS trao đổi và trả lời, GV là 10 216 USD (16 804 USD nếu tính theo
chuẩn hoá và chốt lại các kiến ihức chính sức mua tương đương (PPP)), ở mức trnng để HS hiểu rõ bài.
bình cao so với các nền kinh tế khác trên -
Ngoài ra, GV có thể bổ sung thêm thế giới. Trong những năm gần đây, GDP
một số thông tin, hình ảnh, video minh hoạ bình quân đầu người của Trung Quốc tăng
(nếu có) về các nến kinh tế đang tìm hiểu.
lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng
Là một bài thực hành với nội dung khá mở, kinh tế ổn định ở mức cao. Kể từ năm 1978,
GV có thổ thiết kế bài học thực hành cho chính quyền Trung Quốc đã cải cách nền
phù hợp với thực tế lớp học. Việc chuẩn bị kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trước ớ nhà là rất cần thiết và quan trọng, trung sang một nền kinh tế theo định hướng
tuy nhiên cũng cần linh động để phù hợp thị trường. Các cải cách quyết liệt từ những
với đối tượng HS. GV cần chủ động khi năm 1978 đã giúp hàng triệu nguời thoát
xây dựng kế hoạch dạy học.
nghèo, đưa tỉ lệ nghèo từ 53% dân số năm
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
1981 xuống còn 8% vào năm 2001. Để đạt
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá được mục tiêu này, chính quyền đã chuyển
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh đổi từ chế độ hợp tác xã sang chế độ khoán
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đến từng hộ gia đình trong lĩnh vực nông
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh nghiệp, tăng quyền tự chủ của các quan
chức địa phương và các thủ trưởng nhà
máy, cho phép sự phát triển đa dạng của


zalo Nhắn tin Zalo